Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4.48 lít ( có tỉ lệ thể tích là 1: 1) a)Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằ

Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4.48 lít ( có tỉ lệ thể tích là 1: 1)
a)Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

0 bình luận về “Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4.48 lít ( có tỉ lệ thể tích là 1: 1) a)Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằ”

  1. a) Ta có

    Vh2:Vo2=1:1

    mà Vh2 + Vo2=4.48(l)

    =) Vh2 = Vo2= 2.24(l)

    b)

    2h2 + o2—–> 2h2o

    2.24   1.12           2.24     (l)

    Có :

    2.24/2<2.24/1=) H2 hết, O2 dư

    V A= V o2 dư + V h2o = (2.24-1.12)+2.24= 3.36 (l)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {V_{{H_2}}} = 2,24l\\
    {V_{{O_2}}} = 2,24l\\
    b)\\
    {V_A} = 3,36l
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    hh:{H_2}(a\,mol),{O_2}(b\,mol)\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a – b = 0\\
    a + b = 0,2
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow a = 0,1;b = 0,1\\
    {V_{{H_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l\\
    {V_{{O_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l\\
    b)\\
    2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\
    \dfrac{{0,1}}{2} < \dfrac{{0,1}}{1} \Rightarrow {O_2}\text{ dư}\\
    {n_{{O_2}d}} = {n_{{O_2}}} – \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,05mol\\
    {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
    {n_A} = 0,05 + 0,1 = 0,15mol\\
    {V_A} = 0,15 \times 22,4 = 3,36l
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận