Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với metan bằng 2:3. Nung 201,6 lít (đkc) hỗn hợp khí X trong bình kín xúc tác, áp suất thích hợp khí Y có tỉ

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với metan bằng 2:3. Nung 201,6 lít (đkc) hỗn hợp khí X trong bình kín xúc tác, áp suất thích hợp khí Y có tỉ khối so với oxi bằng 0,375. Tính hiệu suất tổng hợp NH3

0 bình luận về “Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với metan bằng 2:3. Nung 201,6 lít (đkc) hỗn hợp khí X trong bình kín xúc tác, áp suất thích hợp khí Y có tỉ”

  1. Đáp án:

    \(H = 25\% \)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi số mol \(N_2\) và \(H_2\) trong hỗn hợp khí \(X\) lần lượt là \(x;y\).

    Ta có:

    \(x + y = \frac{{201,6}}{{22,4}} = 9{\text{ mol}}\)

    \({m_{hh}} = 28x + 2y = \frac{2}{3}.16.9 = 96\)

    Giải được: \(x=3; y=6\).

    Phản ứng xảy ra:

    \({N_2} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2N{H_3}\)

    Ta có: 

    \({n_{{N_2}}} > \frac{1}{3}{n_{{H_2}}} \to {N_2}\) dư.

    Gọi số mol \(N_2\) phản ứng là \(a\) suy ra \(H_2\) phản ứng là \(3a\).

    Sau phản ứng:

    \({n_{{N_2}}} = 3 – a{\text{ mol}}\)

    \({n_{{H_2}}} = 6 – 3a{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{N{H_3}}} = 2{n_{{N_2}{\text{phản ứng}}}} = 2a\)

    \( \to {n_{hh{\text{sau phản ứng}}}} = 3 – a + 6 – 3a + 2a = 9 – 2a{\text{ mol}}\)

    Ta có: 

    \({m_X} = {m_Y} = 96{\text{ gam}}\)

    \({M_Y} = 0,375.32 = 12\)

    \( \to {n_Y} = \frac{{96}}{{12}} = 8 = 9 – 2a \to a = 0,5\)

    Hiệu suất phản ứng:

    \(H = \frac{{3a}}{6} = \frac{{1,5}}{6} = 25\% \)

    Bình luận

Viết một bình luận