Hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O có tỉ lệ khối tương ứng là 7 : 44 a, Tính tỉ khối của X so với H2 b, Tính số mol của N2 và N2O trong 6,72 lít hỗn hợp X (

Hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O có tỉ lệ khối tương ứng là 7 : 44
a, Tính tỉ khối của X so với H2
b, Tính số mol của N2 và N2O trong 6,72 lít hỗn hợp X (đktc )
c, Tính số nguyên tử N2 có trong 4,08 gam hỗn hợp khí X

0 bình luận về “Hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O có tỉ lệ khối tương ứng là 7 : 44 a, Tính tỉ khối của X so với H2 b, Tính số mol của N2 và N2O trong 6,72 lít hỗn hợp X (”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {d_{X/{H_2}}} = 20,4\\
    b)\\
    {n_{{N_2}}} = 0,06\,mol\\
    {n_{{N_2}O}} = 0,24\,moll\\
    c)\\
    {N_{{N_2}}} = 1,2 \times {10^{22}}
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    hh\,X:{N_2}(a\,mol),{N_2}O(b\,mol)\\
    {m_{{N_2}}}:{m_{{N_2}O}} = 7:44 \Leftrightarrow \dfrac{{28a}}{{44b}} = \dfrac{7}{{44}}\\
     \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow b = 4a\\
    {m_{hh}} = 28a + 44b = 28a + 44 \times 4a = 204a(g)\\
    {n_{hh}} = a + b = a + 4b = 5a\,mol\\
    {M_{hh}} = \dfrac{{204a}}{{5a}} = 40,8\,g/mol\\
    {d_{X/{H_2}}} = \dfrac{{40,8}}{2} = 20,4\\
    b)\\
    {n_{hh}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\
    {n_{{N_2}}} = \dfrac{{0,3}}{5} = 0,06\,mol\\
    {n_{{N_2}O}} = 0,3 – 0,06 = 0,24\,moll\\
    c)\\
    {n_X} = \dfrac{{4,08}}{{40,8}} = 0,1\,mol\\
    {n_{{N_2}}} = \dfrac{{0,1}}{5} = 0,02\,mol\\
    {N_{{N_2}}} = 0,02 \times 6 \times {10^{23}} = 1,2 \times {10^{22}}\text{ phân tử}
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận