Hỗn hợp khí X gồm SO2, O2, SO3,N2, có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3:5:7. Tính klg mol của X và tỉ khối của X so với khí H2
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất X chỉ chứa C và H, thu đc 2,68l CO2(đktc) và 4,32 g H2O. Tính m và xác định ctpt của X
Hỗn hợp khí X gồm SO2, O2, SO3,N2, có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3:5:7. Tính klg mol của X và tỉ khối của X so với khí H2
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất X chỉ chứa C và H, thu đc 2,68l CO2(đktc) và 4,32 g H2O. Tính m và xác định ctpt của X
Đáp án:
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Giải thích các bước giải:
a,$Mx$=$\frac{1.64+3.32+5.80+7.28}{16}$=$47,25(đvC)$
$Dx/H2$=$\frac{47,25}{2}$ =$23,625.$
b,Gọi CTPT dạng chung: $CxHy$
Ta có:$nC=nCO2$=$\frac{2,68}{22,4}$=$0,12(mol)$
$nH=2nH2O$=2.$\frac{4,32}{18}$ =$0,48(mol)$
$⇒nC:nH=0,12:0,48=1:4$
$⇒CTPT là: CH4$
Bài 1:
Giả sử có 1 mol SO2, 3 mol O2, 5 mol SO3, 7 mol N2
$\overline{M}_X= \frac{1.64+ 3.32+ 5.80+ 7.28}{1+3+5+7}= 47,25$
=> $d_{X/H_2}= \frac{47,25}{2}= 23,625$
Bài 2:
Coi X gồm C và H
$n_C= n_{CO_2}= \frac{2,68}{22,4}= 0,12 mol$
=> $m_C= 0,12.12= 1,44g$
$n_H= 2n_{H_2O}= \frac{2.4,32}{18}= 0,48 mol$
=> $m_H= 0,48g$
=> $m= m_C+ m_H= 1,92g$
$n_C : n_H= 0,12 : 0,48= 1 : 4$
=> CTĐGN $(CH_4)_n$
Chỉ có n=1 thoả mãn
=> CTPT của X là $CH_4$