Hỗn hợp rắn `A` gồm `BaO`, `FeO`, `Al_2O_3`. Hòa tan `A` trong lượng nước dư, được dung dịch` D` và phần không tan `B`. Sục khí `CO_2` dư vào dung dịch `D`, thấy phản ứng tạo kết tủa. Dẫn khí `CO` dư qua `B` nung nóng được chất rắn `E`. Cho `E` tác dụng với dung dịch `NaOH` dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn `G`. Hòa tan `G` bằng `H_2SO_4` đặc nóng thu được dung dịch `F`, một chất khí không màu mùi hắc và còn một phần `G` không tan hết. Cho dung dịch` F` tác dụng với dung dịch `KOH` dư, thu được kết tủa `H`. Nung `H` trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn `K`. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định các chất trong `B, D, E, G, F, H, K` và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong chuỗi thí nghiệm trên.
B: $FeO$, $Al_2O_3$
D: $Ba(AlO_2)_2$
E: $Fe$, $Al_2O_3$
G: $Fe$
F: $FeSO_4$
H: $Fe(OH)_2$
K: $Fe_2O_3$
PTHH:
$BaO+H_2O\to Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2+Al_2O_3\to Ba(AlO_2)_2+H_2O$
$2CO_2+Ba(AlO_2)_2+4H_2O\to 2Al(OH)_3+Ba(HCO_3)_2$
$Al_2O_3+2NaOH\to 2NaAlO_2+H_2O$
$2Fe+6H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O$
$Fe+Fe_2(SO_4)_3\to 3FeSO_4$
$FeSO_4+2KOH\to Fe(OH)_2+K_2SO_4$
$2Fe(OH)_2+0,5O_2\buildrel{{t^o}}\over\to Fe_2O_3+2H_2O$
Đáp án:
Giải thích các bước giải: