Hợp chất A chứa 46,2% Oxi và 22,1% natri 30,8% lưu huỳnh và nguyên tố chưa biết chiếm 0,96% về khối lượng xác định công thức hợp chất A biết phân tử khối của A bé hơn 400 đơn vị cacbon.
Hợp chất A chứa 46,2% Oxi và 22,1% natri 30,8% lưu huỳnh và nguyên tố chưa biết chiếm 0,96% về khối lượng xác định công thức hợp chất A biết phân tử khối của A bé hơn 400 đơn vị cacbon.
Đáp án:
\(NaHSO_3\).
Giải thích các bước giải:
Hợp chất \(A\) tạo bởi \(Na;S;O\) và một nguyên tố \(X\) chưa biết.
Hợp chất tạo ra có dạng \(Na_xS_yO_zX_t\).
\( \to x:y:z = \frac{{\% {m_{Na}}}}{{23}}:\frac{{\% {m_S}}}{{32}}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}\)
\( = \frac{{22,1\% }}{{23}}:\frac{{30,8\% }}{{32}}:\frac{{46,2\% }}{{16}} = 1:1:3\)
Do vậy hợp chất có dạng \((NaSO_3)_nX_t\).
Ta có:
\({M_A} = (23 + 32 + 16.3)n + {M_X}.t = 103n + {M_X}t\)
\( \to \% {m_X} = \frac{{{M_X}.t}}{{103n + {M_X}t}} = 0,96\% \)
Câu này phải cho khoảng phân tử khối của \(A\) bé hơn 200 mới giải được.
Lúc này thỏa mãn \(n=1\) suy ra \(M_X=t=1\).
Vậy \(X\) là \(H\) suy ra hợp chất là \(NaHSO_3\).