hợp chất A có thành phần khối lượng các nguyên tố là 28,75%Mg , 14,2 %Còn lại là oxi biết k lượng mol của A là 84 g/mol 22/08/2021 Bởi Samantha hợp chất A có thành phần khối lượng các nguyên tố là 28,75%Mg , 14,2 %Còn lại là oxi biết k lượng mol của A là 84 g/mol
Đáp án: $MgCO_3$ Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}CTHH:M{g_x}{C_y}{O_z}\\{m_{Mg}} = 28,75\% \times 84 = 24,15g\\{n_{Mg}} = \dfrac{{24,15}}{{24}} = 1,00625\,mol\\{m_C} = 14,2\% \times 84 = 11,928\,g\\{n_C} = \dfrac{{11,928}}{{12}} = 0,994\,mol\\{m_O} = 84 – 11,928 – 24,15 = 47,922g\\{n_O} = \dfrac{{47,922}}{{16}} = 2,995125\,mol\\x:y:z = {n_{Mg}}:{n_C}:{n_O}\\ \Rightarrow x:y:z = 1,00625:0,994:2,995125 = 1:1:3\\ \Rightarrow CTHH:MgC{O_3}\end{array}\) Bình luận
Đáp án: %O=100%−40%−20%=40%%O=100%−40%−20%=40% Gọi CTHH của hợp chất là CuxSyOz Ta có: 64x÷32y÷16z=40÷20÷4064x÷32y÷16z=40÷20÷40 ⇒x÷y÷z=4064÷2032÷4016⇒x÷y÷z=4064÷2032÷4016 ⇒x÷y÷z=1÷1÷4⇒x÷y÷z=1÷1÷4 Vậy CTHH đơn giản của hợp chất B là: (CuSO4)n Ta có: (CuSO4)n=160(CuSO4)n=160 ⇔160n=160⇔160n=160 ⇔n=1⇔n=1 Vậy CTHH của hợp chất B là CuSO4 Giải thích các bước giải: Bình luận
Đáp án:
$MgCO_3$
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
CTHH:M{g_x}{C_y}{O_z}\\
{m_{Mg}} = 28,75\% \times 84 = 24,15g\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{24,15}}{{24}} = 1,00625\,mol\\
{m_C} = 14,2\% \times 84 = 11,928\,g\\
{n_C} = \dfrac{{11,928}}{{12}} = 0,994\,mol\\
{m_O} = 84 – 11,928 – 24,15 = 47,922g\\
{n_O} = \dfrac{{47,922}}{{16}} = 2,995125\,mol\\
x:y:z = {n_{Mg}}:{n_C}:{n_O}\\
\Rightarrow x:y:z = 1,00625:0,994:2,995125 = 1:1:3\\
\Rightarrow CTHH:MgC{O_3}
\end{array}\)
Đáp án:
%O=100%−40%−20%=40%%O=100%−40%−20%=40%
Gọi CTHH của hợp chất là CuxSyOz
Ta có: 64x÷32y÷16z=40÷20÷4064x÷32y÷16z=40÷20÷40
⇒x÷y÷z=4064÷2032÷4016⇒x÷y÷z=4064÷2032÷4016
⇒x÷y÷z=1÷1÷4⇒x÷y÷z=1÷1÷4
Vậy CTHH đơn giản của hợp chất B là: (CuSO4)n
Ta có: (CuSO4)n=160(CuSO4)n=160
⇔160n=160⇔160n=160
⇔n=1⇔n=1
Vậy CTHH của hợp chất B là CuSO4
Giải thích các bước giải: