Hợp chất A tạo bởi nguyên tố R với nhóm CO3 có công thức: RCO3. a, Xác định hoá trị của R. b, Hợp chất B tạo bởi nguyên tố R và nhóm PO4. Lập CTHH

By Ivy

Hợp chất A tạo bởi nguyên tố R với nhóm CO3 có công thức: RCO3.
a, Xác định hoá trị của R.
b, Hợp chất B tạo bởi nguyên tố R và nhóm PO4. Lập CTHH của B.
c, Xác định tên và KHHH của nguyên tố R. Biết phân tử Clo nhẹ hơn phân tử B bằng 0,1983 lần.
d, Tính PTK của A.

0 bình luận về “Hợp chất A tạo bởi nguyên tố R với nhóm CO3 có công thức: RCO3. a, Xác định hoá trị của R. b, Hợp chất B tạo bởi nguyên tố R và nhóm PO4. Lập CTHH”

  1. a) Đặt CTTQ của hợp chất là `RCO_3`

    Gọi a là hóa trị của `R`

    Theo quy tắc hóa trị `ax=by`

    `=>a=II . 1 = II`

    `=> R` hóa trị `2`

    b) Đặt CTTQ của hợp chất B là :`R_x (PO_4)_y`

    THeo quy tắc hóa trị `ax=by`

    `=>x/y=b/a=(III)/II=3/2`

    `=>x=3;y=2`

    `=> ` CTHH của B : `P_3 (PO_4)_2`

    c.d chịu! bạn thông cảm ak

    Trả lời
  2. Đáp án:

    \(R\) hóa trị II.

    Giải thích các bước giải:

     Hợp chất \(A\) tạo bởi \(R\) và \(CO_3\) có dạng là \(RCO_3\).

    Gọi hóa trị của \(R\) là \(x\); \(CO_3\) có hóa trị II.

    \( \to x.1 = II.1 \to x = II\)

    Vậy \(R\) hóa trị II.

    Hợp chất \(B\) tạo bởi \(R\) và \(PO_4\) nên có dạng \(R_a(PO_4)_b\).

    Vì \(PO_4\) hóa trị III

    \( \to a.II = b.III \to a:b = III:II = 3:2\)

    Vậy \(B\) là \(R_3(PO_4)_2\).

    Ta có:

    \({M_{C{l_2}}} = 0,1983{M_B} \to 71 = 0,1983{M_B}\)

    \( \to {M_B} = \frac{{71}}{{0,1983}} = 358 = 3{M_R} + ({M_P} + 4{M_O}).2\)

    \( = 3{M_R} + (31 + 16.4).2 \to {M_R} = 56\)

    Vậy \(R\) là \(Fe\).

    Suy ra \(A\) là \(FeCO_3\)

    \( \to {M_A} = {M_{Fe}} + {M_C} + 3{M_O} = 56 + 12 + 16.3 = 116(u)\)

    Trả lời

Viết một bình luận