hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C H O Đốt cháy hoàn toàn 1,2 g thu được 1,344 lkhis CO2 vsf 1,44 g nước tỉ khối của A so với H2 bằng 30 tìm CTPT
hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C H O Đốt cháy hoàn toàn 1,2 g thu được 1,344 lkhis CO2 vsf 1,44 g nước tỉ khối của A so với H2 bằng 30 tìm CTPT
$n_C=n_{CO2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06(mol)$
$n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{2.1,44}{18}=0,16(mol)$
$\Rightarrow n_O=\dfrac{1,2-0,06.12-0,16}{16}=0,02(mol)$
$n_C : n_H: n_O=0,06:0,16:0,02=3:8:1$
$\Rightarrow$ CTĐGN: $C_3H_8O$
Đặt CTPT A là $(C_3H_8O)_n$
$M_A=30.2=60$
$\Rightarrow (12.3+8+16)n=60$
$\Rightarrow n=1$
Vậy CTPT A là $C_3H_8O$
Đáp án:
\(A\) là \(C_3H_8O\)
Giải thích các bước giải:
\(A\) có dạng \(C_xH_yO_z\)
\({M_A} = 30{M_{{H_2}}} = 30.2 = 60 \to 12x + y + 16z = 60\)
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
\({n_A} = \frac{{1,2}}{{60}} = 0,02{\text{ mol}}\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,44}}{{18}} = 0,08{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,16{\text{ mol}}\)
\( \to x = \frac{{{n_C}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,06}}{{0,02}} = 3;y = \frac{{0,16}}{{0,2}} = 8 \to z = 1\)
Vậy \(A\) là \(C_3H_8O\)