Hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0.88 (g) y, sản phẩm cháy lần lượt dẫn qua bình 1 chứa H2SO4 đặc , bình 2 chứa KOH dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 0,72 , thấy khối lượng bình 2 tăng 1,76(g). Tính khối lượng% nguyên tố trong Y
Hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0.88 (g) y, sản phẩm cháy lần lượt dẫn qua bình 1 chứa H2SO4 đặc , bình 2 chứa KOH dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 0,72 , thấy khối lượng bình 2 tăng 1,76(g). Tính khối lượng% nguyên tố trong Y
Đáp án:
\(\% {m_C} = 54,54\% \) ;\(\% {m_H} = 9,09\% ; \% {m_O} = 36,37\% \)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(Y + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng \(H_2SO_4\) đặc thì \(H_2O\) bị giữ lại, dẫn qua bình 2 đựng \(KOH\) thì \(CO_2\) bị giữ lại.
\( \to {m_{{H_2}O}} = 0,72{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{0,72}}{{18}} = 0,04{\text{ mol}}\)
\( \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,04.2 = 0,08{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_H} = 0,08.1 = 0,08{\text{ gam}}\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{1,76}}{{44}} = 0,04{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C} \to {m_C} = 0,04.12 = 0,48{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_C} = \frac{{0,48}}{{0,88}} = 54,54\% \)
\(\% {m_H} = \frac{{0,08}}{{0,88}} = 9,09\% \to \% {m_O} = 36,37\% \)