Hợp chất M có CTHH là A2B3. Trong phân tử A2B3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 152. Trong đó số hạt proton là 50. Số hạt mang điện trong

Hợp chất M có CTHH là A2B3. Trong phân tử A2B3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 152. Trong đó số hạt proton là 50. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 5.
1) Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử A và B. Biết trong hạt nhân nguyên tử A số nơtron hơn số proton là 1 hạt, còn trong nguyên tử B số hạt proton = số hạt nơtron
2) Tính NTK của A và B biết khối lượng 1 hạt proton xấp xỉ bằng khối lượng 1 hạt nơtron và xấp xỉ bằng 1 đvC
3) Xác định CTHH của M và cho biết M thuộc hợp chất nào? Viết các phản ứng khác nhau để điều chế M

0 bình luận về “Hợp chất M có CTHH là A2B3. Trong phân tử A2B3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 152. Trong đó số hạt proton là 50. Số hạt mang điện trong”

  1.  Gọi số hạt proton, nơtron của A,B lần lượt là $p_A,n_A,p_B,n_B$

    Xét trong phân tử $A_2B_3$: 

    $2.(2p_A+n_A)+3.(2p_B+n_B)=152⇒4p_A+6p_B+2n_A+3n_B=152(1)$

    Và: $2.p_A+3p_B=50(2)$

    Trong hạt nhân nguyên tử A,B. 

    $p_A-p_B=5(3)$

    Từ (2) và (3) ⇒$p_A=13;p_B=8$

    1. Trong hạt nhân nguyên tử A, số notron hơn proton là 1 hạt ⇒ $n_A=14$

    Trong hạt nhân của nguyên tử B,  số proton = số notron ⇒ $n_B=8$

    2. NTK ≈ khối lượng hạt nhân

    ⇒ $NTK_A≈p_A.1+n_A.1=27đvC\\NTK_B≈p_B.1+n_B.1=16đvC$

    3. Dựa vào số proton, ta thấy: A là Al, B là O

    Vậy M là: $Al_2O_3$

    M là oxit. 

    Các Pư điều chế M

    $1. 2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\\2.4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$

    Bình luận

Viết một bình luận