hử hoàn toàn 16 g một oxit Fe dạng bột bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Người ta nhận thấy lượng CO2 sinh ra vượt quá lượng CO cần dùng là 4,8g.cho luong sat thu được sau phản ứng hòa tan trong dung dịch có chứa m gam h2so4 vừa đủ,thu được v lít khí ở đktc.dẫn từ từ v lít khí đó đén khi hết qua 20 gam bột cuo nung nóng thu được a gam chất rắn
a,hãy xác định ct oxit sắt
b,tính m và v
c,tính a
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức oxit sắt:Fex0y. Fex0y+yCO=>xFe+yC02 0.2/x————>0.2(mol) _Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu: =>mFe=16-4.8=11.2(g) =>nFe=11.2/56=0.2(mol) =>n(Fex0y)=0.2/x(mol) Mà nFex0y=16/(56x+16y) (mol) =>16x=0.2(56x+16y) <=>4.8x=3.2y <=>x/y=2/3 Vậy công thức oxit sắt là Fe203. _Khí sinh ra là C02 cho tác dụng với dd NaOH: nC02=0.2*3=0.6(mol) _Khối lượng dd tăng cũng chính là khối lượng C02 tham gia: C02+2NaOH=>Na2S03+H20 0.6—>1.2——–>0.6(mol) =>mC02=0.6*44=26.4(g)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức oxit sắt:Fex0y. Fex0y+yCO=>xFe+yC02 0.2/x————>0.2(mol) _Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu: =>mFe=16-4.8=11.2(g) =>nFe=11.2/56=0.2(mol) =>n(Fex0y)=0.2/x(mol) Mà nFex0y=16/(56x+16y) (mol) =>16x=0.2(56x+16y) <=>4.8x=3.2y <=>x/y=2/3 Vậy công thức oxit sắt là Fe203.
Hàm lượng sắt:
%Fe = 56.0,2.1001656.0,2.10016= 70 ,%