Hứa vote đầy đủ cho người xứng đáng
Các chất nào có thể tác dụng với các chất nào ( nhiều quá thì vd như axit hay gì đó nha )
Các cách nhận biết chất (vd quỳ tím đổi màu, + chất gì đó thì kết tủa v.v…)
Muối = ? + ?
Ghi rõ ra nhé và cho vd nhé
Hứa vote đầy đủ cho người xứng đáng Các chất nào có thể tác dụng với các chất nào ( nhiều quá thì vd như axit hay gì đó nha ) Các cách nhận biết chất
By Kaylee
$+)$ Muốn biết chất nào tác dụng chất nào, có thể xem tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, muối, kim loại, phi kim.
VD:
– Oxit bazơ (một số) tác dụng với nước và oxit axit; tất cả tác dụng với dd axit. Oxit axit (hầu hết) tác dụng với nước và một số oxit bazơ, bazơ.
– Axit làm đổi màu quỳ, tác dụng với kim loại $>H$, oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.
– Bazơ tan làm đổi màu quỳ, tác dụng với oxit axit, muối và 1 số kim loại (Al, Zn). Tất cả bazơ (tan hoặc không tan) đều tác dụng với axit. Bazơ không tan bị nhiệt phân.
– Muối tác dụng với kim loại, axit, bazơ, muối (sao cho thoả mãn điều kiện phản ứng thế, trao đổi).
Sẽ có những ngoại lệ như $SiO_2$ là oxit axit nhưng không tác dụng với nước, do đó cần học chung rồi đến riêng.
$+)$ Một số cách nhận biết:
– Quỳ tím: đổi màu đỏ hoặc xanh hoặc không đổi màu. Một số chất tẩy màu giấy quỳ (giấy mấy màu) như khí clo ẩm do có tính oxi hoá mạnh.
– Thuốc thử sao cho hiện tượng có kết tủa hoặc khí,… (các hiện tượng dễ thấy)
– Tính tan trong nước, đốt cháy, cô cạn,…
$+)$ Nhiệt phân muối cần học thuộc sản phẩm.
– Muối nitrat: của kim loại $>Mg$ tạo nitrit, oxi; của kim loại từ $Mg\to Cu$ tạo oxit, $NO_2$, oxi; của kim loại $<Cu$ tạo kim loại, $NO_2$, $O_2$
– Muối cacbonat (sunfit) không tan: tạo oxit và $CO_2$ (hoặc $SO_2$)
– Học thuộc phương trình nhiệt phân $KMnO_4$, $KClO_3$ và muối amoni.