I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D để được phát biểu đúng.
1. Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng B. Của chất khí trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
2. Muốn tăng tốc độ hoà tan của chất rắn vào chất lỏng, ta thường:
A. tăng nhiệt độ của chất lỏng B. nghiền nhỏ chất rắn
C. khuấy trộn D. A, B, C đều đúng.
3. Thu khí hiđro bằng cách đẩy nước vì:
A. Hiđro tan trong nước B. Hiđro nhẹ hơn không khí
B. Hiđro nhẹ nhất trong tất cả các chất khí D. Hiđro ít tan trong nước
4. Trong phòng thí nghiệm, để thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, bình thu khí hiđro phải được đặt:
A. Ngữa miệng bình lên. B. Úp miệng bình xuống.
C. Đặt ngang bình. D. Đặt tùy ý người điều chế.
5. Nhóm chất đều làm quỳ tím chuyển màu đỏ là
A. BaO, Na2O, CaO B. SO3, P2O5, N2O5
C. Ca(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH) D. HCl, H3PO4, H2SO4
6. Đốt cháy 4,48 lít khí hiđro (đktc) trong không khí, ta thu được số gam nước là:
A.1,8g B. 3,6g C. 5,4g D. 7,2g
II. TỰ LUẬN
1. Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết loại của phản ứng:
a/ . . . + . . . P2O¬5
b/ H2O . . . + . . .
c/ KClO3 . . . + . . .
d/ KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + . . .
e/ Mg + HCl . . . + . . .
f/ CaO + H2O . . . .
2. Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2M để hoà tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng muối sắt(II) sunfat thu được.
c) Tính nồng độ mol muối sắt(II) sunfat thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể?
Bài làm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
I – TN: D D D B B
II – TL:
1/
a, $4P+ 5O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 2P_2O_5$
b, $2H_2O \buildrel{{đpdd}}\over\longrightarrow 2H_2+ O_2$
c, $2KClO_3 \buildrel{{MnO_2, t^o}}\over\longrightarrow 2KCl+ 3O_2$
d, $2KMnO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow K_2MnO_4+ MnO_2+ O_2$
e, $Mg+ 2HCl \rightarrow MgCl_2+ H_2$
f, $CaO+ H_2O \rightarrow Ca(OH)_2$
2/
a, $Fe+ H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4+ H_2$
b,
$n_{H_2SO_4}= 0,5.1,2= 0,6 mol= n_{FeSO_4}$
=> $m_{FeSO_4}= 152.0,6= 91,2g$
c,
$C_{M_{FeSO_4}}= \frac{0,6}{0,5}= 1,2M$