III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5: My father used to (A) giving me (B) some good advice (C) whenever I had (D) a problem.
Question 6: The woman (A) of whom the red car (B) is parked in (C) front of the bank is (D) a famous pop star.
Question 7: (A) Migrant workers (B) live in (C) substandard unsanitary, and dilapidated housing and often (D) are lacking medical care.
5. giving me -> give me ( used to + Vinf: đã từng làm việc gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa )
– Dịch: Ba tôi đã từng cho tôi lời khuyên khi tôi gặp vần đề.
6. of whom -> whose ( = tính từ sở hữu , sau “whose” là danh từ “the read car” )
– Dịch: Người phụ nữ chiếc xe màu đỏ của cô ta đậu trước ngân hàng là một ngôi sao nổi tiếng.
7. are lacking -> lack ( often: hiện tại đơn )
5. A->give
Bố tôi từng thường cho tôi những lời khuyên hay mỗi khi tôi gặp rắc rối. Giving => give vì cấu trúc này cộng với động từ nguyên mẫu. Cấu trúc: Used to + V : Thói quen trong quá khứ.
6. A->whose
Người phụ nữ có chiếc xe hơi đỏ được đậu đằng trước ngân hàng là một ca sĩ nhạc pop nổi tiếng. Of whom => whose hoặc of who vì đây là đại từ quan hệ nêu lên tính sở hữu cái gì.
7. D-> are lack
Công nhân di cư sống ở khu nhà xiêu vẹo bẩn thỉu hạ cấp và thường thiếu sự chăm sóc y tế. Are lacking => lack vì liên từ “and‟ nối 2 mệnh đề cùng thì. Sửa từ hiện tại hoàn thành sang hiện tại đơn vì đây thể hiện 1 thực trạng thường xuyên.