XIN ĐÓ GIÚP ĐI MÀ…
Hòa tan hỗn hợp 8,5g gồm kim loại kiềm X và oxit của nó = 91,6ml. Phản ứng với H2O thu được dung dịch Y nồng đọ 12% và 1,12 l khí. Trung hòa 50g dung dịch Y phải dung 20ml H2SO4
a) tìm kim loại kiềm đó, tính mỗi lượng chất trong hỗn hợp
b) 672ml CO2 hấp thụ 100g dung dịch Y
C% các chất trong dung dịch thu được.
Đáp án:
\({\text{\% }}{{\text{m}}_{Na}} = 27,06\% ;\% {m_{N{a_2}O}} = 72,94\% \)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2X + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2XOH + {H_2}\)
\({X_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2XOH\)
Ta có:
\({m_{{H_2}O}} = 91,6.1 = 91,6{\text{ gam;}}{{\text{n}}_{{H_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12{\text{ lít}}\)
BTKL:
\({m_{ddY}} = {m_{hh}} + {m_{{H_2}O}} – {m_{{H_2}}} = 8,5 + 91,6 – 0,05.2 = 100{\text{ gam}} \to {m_{XOH}} = 100.12\% = 12{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({m_{{H_2}O{\text{ phản ứng}}}} = 12 + 0,05.2 – 8,5 = 3,6{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = 0,2{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_X} = 2{n_{{H_2}}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = {n_X} + {n_{{X_2}O}} = 0,2 \to {n_{{X_2}O}} = 0,1\)
\( \to 0,1X + 0,1.(2X + 16) = 8,5 \to X = 23 \to Na\)
\( \to {m_{Na}} = 0,1.23 = 2,3{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{Na}} = \frac{{2,3}}{{8,5}} = 27,06\% \to \% {m_{N{a_2}O}} = 72,94\% \)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{NaOH}} = \frac{{12}}{{40}} = 0,3 > 2{n_{C{O_2}}}\)
Vậy NaOH dư
\( \to {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,03.(23.2 + 60) = 3,18{\text{ gam}}\)
\({n_{NaOH{\text{ dư}}}} = 0,3 – 0,03.2 = 0,24{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{NaOH\;{\text{dư}}}} = 0,24.40 = 9,6{\text{ gam}}\)
BTKL: \({m_{dd{\text{sau phản ứng}}}} = 100 + 0,03.44 = 101,32{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{3,18}}{{101,32}} = 3,14\% ;C{\% _{NaOH{\text{ dư}}}} = \frac{{9,6}}{{101,32}} = 9,475\% \)