Oxit gồm 2 loại: + Oxit axit: chứa phi kim (hoặc một số kim loại có hóa trị cao ví dụ: Mn (VII), Cr (VII)…) và tương ứng với 1 axit. VD: SO3 có axit tương ứng là H2SO4. + Oxit bazơ: chứa kim loại và tương ứng với 1 bazơ. VD: K2O có bazơ tương ứng là KOH.
Tên gọi: Cách gọi chung: Tên nguyên tố + oxit + Với kim loại nhiều hóa trị: Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit + Với phi kim nhiều hóa trị: Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Các tiền tố: 2 – đi; 3 – tri; 4 – têtra; 5 – penta.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
*Oxit của chúng ta phân loại thành 2 oxit chính
-Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit
CO2 axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3
P2O5 axit tương ứng là axit phophoric H3PO4
SO2 axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4
-Oxit bazo là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazo
CaO bazo tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2
CuO bazo tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2
Đây là cách phân loại
Chúc bạn học tốt
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Oxit gồm 2 loại:
+ Oxit axit: chứa phi kim (hoặc một số kim loại có hóa trị cao ví dụ: Mn (VII), Cr (VII)…) và tương ứng với 1 axit.
VD: SO3 có axit tương ứng là H2SO4.
+ Oxit bazơ: chứa kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
VD: K2O có bazơ tương ứng là KOH.
Tên gọi:
Cách gọi chung: Tên nguyên tố + oxit
+ Với kim loại nhiều hóa trị:
Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit
+ Với phi kim nhiều hóa trị:
Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit
(kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Các tiền tố: 2 – đi; 3 – tri; 4 – têtra; 5 – penta.