khái niệm của từ láy tiếng và ví dụ kái niệm láy âm đầu láy vần láy toàn phần láy tiếng

khái niệm của từ láy tiếng và ví dụ
kái niệm láy âm đầu láy vần láy toàn phần láy tiếng

0 bình luận về “khái niệm của từ láy tiếng và ví dụ kái niệm láy âm đầu láy vần láy toàn phần láy tiếng”

  1. khái niệm của từ láy tiếng

    => Các từ có phần tiếng giống nhau.

    VD: Lung linh, rung rinh,…

    khái niệm láy âm đầu

    => Các từ có phần âm lặp lại nhau.

    VD: Chim chóc, da dẻ,…

    láy vần

    =>Các từ có phần vần trùng nhau nhau.

    Vd: liêu xiêu,….

    láy toàn phần

     => Các từ lặp lại nhau cả âm, cả vần.

    VD: Luôn luôn, ….

    Bình luận
  2. TỪ LÁY LÀ NHỮNG TỪ GIỐNG NHAU VỀ MẶT ÂM THANH .

    VD : LONG LANH, LUNG LINH , LỘNG LẪY , NO NÊ , LO LẮNG ,…….

    LÁY ÂM ĐẦU LÀ CÓ NHỮNG CHỮ CÁI ĐẦU GIỐNG NHAU .

    LÁY VẦN LÀ NHỮNG TỪ CÓ VẦN GIỐNG NHAU .

    LÁY TOÀN PHẦN LÀ NHỮNG TỪ GIỐNG NHAU HOÀN TOÀN HOẶC CHỈ KHÁC NHAU VỀ DẤU .

    LÁY TIẾNG LÀ NHỮNG TỪ CÓ TIẾNG GIỐNG NHAU .

     

    Bình luận

Viết một bình luận