Khi cho 1,8231 gam MgSO4 khan vào 201,96 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 25°C đã làm cho m gam muối kết tinh lại . Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi được 3,12 gam MgSO4 khan ( biết độ tan MgSO4 ở 25°C là 34,64 gam ). a) Xác định giá trị m. b) Xác định công thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh.
Đáp án:
\(m=6,8641 gam\)
Giải thích các bước giải:
Ở 25 độ C thì 34,64 gam \(MgSO_4\) tan trong 100 gam nước tạo 134,64 gam dung dịch bão hòa.
Vậy 201,96 gam dung dịch bão hòa chứa:
\({m_{MgS{O_4}}} = 34,64.\frac{{201,96}}{{134,64}} = 51,96{\text{ gam}}\)
Khối lượng \(MgSO_4\) còn lại sau dung dịch là:
\({m_{MgS{O_4}}} = 1,8231 + 51,96 – 3,12 = 50,6631{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{dd{\text{ còn lại}}}} = \frac{{50,6631}}{{34,64}}.134,64 = 196,919{\text{ gam}}\)
BTKL:
\({m_{MgS{O_4}{\text{khan}}}} + {m_{dd{\text{MgS}}{{\text{O}}_4}}} = m + {m_{dd{\text{ còn lại}}}}\)
\( \to 1,8231 + 201,96 = m + 196,919 \to m = 6,8641{\text{ gam}}\)
\({n_{MgS{O_4}}} = {n_{tinh{\text{ thể}}}} = \frac{{3,12}}{{24 + 96}} = 0,026{\text{ mol}}\)
Tinh thể có dạng \(MgSO_4.nH_2O\).
\( \to {M_{tt}} = \frac{{6,8641}}{{0,026}} = 264 = 120 + 18n \to n = 8\)
Vậy tinh thể là \(MgSO_4.8H_2O\)