Khi cho lai 2 giống đậu Hà Lan có hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn với nhau thu đc F1 toàn hạt vàng trơn. Cho F1 giao phối với nhau đc F2 có 315 hạt v

By Faith

Khi cho lai 2 giống đậu Hà Lan có hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn với nhau thu đc F1 toàn hạt vàng trơn. Cho F1 giao phối với nhau đc F2 có 315 hạt vàng, trơn:101 hạt vàng, nhăn:108 hạt xanh, trơn:32 hạt xanh, nhăn
1.Giải thích kết quả phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào?
2. Đem hạt vàng, trơn ở F2 lai với hạt xanh, nhăn thì thu đc F3 có 50% hạt vàng, trơn:50% hạt nhăn
Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và viết sơ đồ lai

0 bình luận về “Khi cho lai 2 giống đậu Hà Lan có hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn với nhau thu đc F1 toàn hạt vàng trơn. Cho F1 giao phối với nhau đc F2 có 315 hạt v”

  1. 1…… theo đầu bài ta có: 

    ___tính trạng màu sắc:  vàng/xanh = (315+101) / (108+32) =416/140  ≈ 3: 1

    từ trên ta có thể kết luận:

    -trường hợp này tuân theo quy luật men đen

    -tính  trạng hạt vàng là trội, hạt xanh là lặn.

    – F1 dị hợp.

    ___tính trạng của vỏ: trơn/ nhăn = (315+108)/(101+32)  =423/133≈ 3/1

    – tuân theo quy luật phân li của Men đen.

    – tính  trạng vỏ trơn là trội, vỏ nhăn là lặn.

    -F1 dị hợp.

    từ trên ta suy ra 

      -Tỉ lệ phân li của F2 là:

                 315 vàng, trơn: 101 vàng, nhăn: 108 xanh, trơn: 32 xanh, nhăn.

      xấp xỉ với  9vàng trơn  : 3vàng nhăn  :      3xanh trơn :  1 xanh nhăn = (3:1) (3:1)

    vậy kết quả phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập của men đen

    2……  theo đầu bài ta lại có:

    từ ý 1 ta quy ước được gen là 

     A – hạt vàng       B – hạt trơn

     a – hạt xanh        b – hạt nhăn

    theo đầu bài thì F3 :

    + 100% hạt màu vàng => F2 đồng hợp ở AA 

    + 50% hạt trơn: 50% hạt nhăn => F2 dị hơp tại Bb

    => F2 có  kiểu gen là :

          cây vàng, trơn F2 là AABb.

          cây xanh, nhăn là aabb.

      – Sơ đồ lai: F2:  AABb _ vàng, Trơn          x     aabb _ xanh, nhăn 

                                     

                    G(F2):       AB,Ab                                       ab

                   F3:     50% AaBb _   vàng, trơn    :      50% Aabb__vàng, nhăn

    Vậy ta kết luận:  

                           – Tỉ lệ kiểu gen : 1 AaBb: 1 Aabb

                           – Tỉ lệ kiểu hình : 50% vàng, trơn: 50% vàng, nhăn

     NOCOPPY!!!^^

    Trả lời
    1. a) * Xét từng cặp tình trạng ở F2:

        – Về màu hạt: vàng/xanh = 315+101 = 416/140  ≈ 3/1

                               

     => + Tuân theo quy luật phân li của Men đen.

          + Tính trạng hạt vàng là trội, hạt xanh là lặn.

          + KG của F1 dị hợp.

       – Về hình dạng vỏ: trơn/ nhăn = 315+108/101+32=423/133≈ 3/1

     => + Tuân theo quy luật phân li của Men đen.

          + Tính trạng vỏ trơn là trội, vỏ nhăn là lặn.

          + KG của F1 dị hợp.

       * Kết hợp 2 cặp tính trạng ở F2.

        – Tỉ lệ phân li của F2 là: 315 vàng, trơn: 101 vàng, nhăn: 108 xanh, trơn: 32 xanh, nhăn.

       Tương đương với tỉ lệ 9VT: 3VN: 3XT: 1XN = (3:1) (3:1)

        Như vậy các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau hay kết quả lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Men đen.

    1. b) Quy ước gen: A – hạt vàng B – hạt trơn

                              a – hạt xanh        b – hạt nhăn

      – Phép lai giữa cây F2 vàng, trơn với cây có hạt xanh, nhăn là phép lai phân tích.

      – Kết quả F3:

    + 100% hạt màu vàng => KG của hạt vàng F2 đồng hợp (AA)

    + 50% hạt trơn: 50% hạt nhăn => KG của hạt trơn F2 dị hợp (Bb)

    => KG của các cây vàng, trơn F2 là AABb.

          KG của cây có hạt xanh, nhăn là aabb.

      – Sơ đồ lai: F2 vàng, Trơn          x              xanh, nhăn.

                              AABb                                      aabb

    1. AB,Ab                                       ab

                   F3.      AaBb                                       Aabb

                           (vàng, trơn)                           (vàng, nhăn)

            Kết quả: – Số tổ hợp 2

                           – Tỉ lệ KG: 1 AaBb: 1 Aabb

                           – Tỉ lệ KH: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn

     

    Trả lời

Viết một bình luận