Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1¬ tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình gồm 9698 cây trong đó có 97 cây chín muôn, quả xanh.
a, Giải thích đặc điểm di truyền chi phối phép lai.
b, Lập sơ đồ lai của P và của F1 và tính tỉ lệ các kiểu hình xuất hiện ở F2?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng.=> chín sớm trắng là trội
A.trắng a.xanh
B.chín sớm b.chín muộn
.Cho F1¬ tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình gồm 9698 cây trong đó có 97 cây chín muôn, quả xanh.
=> xanh chín muộn chiếm:97/9698=1%=> quy luật liên kết gen có hoán vị gen
thấp chín muộn:1%=10%*10%=>fHVG=20%
P.Ab/Ab * aB/aB
F1.Ab/aB
F1*F1:Ab/aB*Ab/aB
G: Ab=aB=40%
AB=ab=10%
F2:trắngchín sớm:51%
trắng chín muộn=xnah chín sớm=24%
xanh chín muộn=1%