Khi đốt Cháy 3g chất A thu được 4,48 lít khí co2 và 5,4g H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với khi Hiđrô bằng 15 a, tìm

Khi đốt Cháy 3g chất A thu được 4,48 lít khí co2 và 5,4g H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với khi Hiđrô bằng 15
a, tìm công thức phân tử của A?
B, viết phương trình hoá học khi đốt cháy A?

0 bình luận về “Khi đốt Cháy 3g chất A thu được 4,48 lít khí co2 và 5,4g H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với khi Hiđrô bằng 15 a, tìm”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     câu a

    ta có: mC= 4,4822,4. 12= 2,4( g)

    mH= 5,418.2= 0,6( g)

     mO= 4,6-( 2,4+ 0,6)= 1,6( g)

     A gồm 3 nguyên tố C, H, O

    gọi công thức phân tử của A là CxHyOz

    ta có: MCxHyOz= 1,58. 2946

    x: y: z= 2,412: 0,61: 1,616

    = 0,2: 0,6: 0,1

    = 2: 6: 1

     công thức đơn giản: ( C2H6O)n

    theo giả thiết: ( 12.2+ 1.6+ 16.1)n= 46

     46n= 46

     n= 1

     CTPT: C2H6O

    Bình luận
  2. Đáp án:

     $C_2H_6$

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
    {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{5,4}}{{18}} = 0,3\,mol\\
    {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol\\
    {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,6\,mol\\
    {m_C} + {m_H} = 0,2 \times 12 + 0,6 = 3g\\
     \Rightarrow \text{ A chỉ gồm C và H } \\
    {n_C}:{n_H} = 0,2:0,6 = 1:3\\
     \Rightarrow CTDGN:C{H_3}\\
    CTPT:{(C{H_3})_n}\\
    {M_A} = 15 \times 2 = 30g/mol \Rightarrow 15n = 30\\
     \Leftrightarrow n = 2 \Rightarrow CTPT:{C_2}{H_6}\\
    b)\\
    2{C_2}{H_6} + 7{O_2} \xrightarrow{t^0} 4C{O_2} + 6{H_2}O
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận