Khi đốt cháy hoàn toàn 9.6962g một chất A thu được khí SO2 và 8.1g một oxit kim loại hoá trị II(chứa 80.2%kim loại về khối lượng). Lượng SO2 sinh ra p

Khi đốt cháy hoàn toàn 9.6962g một chất A thu được khí SO2 và 8.1g một oxit kim loại hoá trị II(chứa 80.2%kim loại về khối lượng). Lượng SO2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 16g Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử A là
a. ZnS
b. ZnS2
c. CuS2
d. CuS

0 bình luận về “Khi đốt cháy hoàn toàn 9.6962g một chất A thu được khí SO2 và 8.1g một oxit kim loại hoá trị II(chứa 80.2%kim loại về khối lượng). Lượng SO2 sinh ra p”

  1. CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!

    Đáp án:

    $A. ZnS$

    Giải thích các bước giải:

    Gọi chất $A$ có công thức $M_xS_y$.

    Đốt cháy hoàn toàn $A$ thu được $SO_2$ và $MO.$

            `n_{Br_2} = 16/160 = 0,1 (mol)`

    $SO_2  +  Br_2  +  2H_2O  \to  2HBr  +  H_2SO_4$

    $\to n_{SO_2} = n_{Br_2} = 0,1 (mol)$

    Bảo toàn nguyên tố $S$:

            `n_S = n_{SO_2} = 0,1 (mol)`

    $\to m_S = 0,1.32 = 3,2 (g)$

    Khối lượng kim loại $M$ trong $A$ là:

            `m_M = m_A – m_S = 9,6962 – 3,2`

                    `~~ 6,5 (g)`

    _______________________

    Cách 1:

    Khối lượng đơn chất oxi trong $MO$ là:

            `m_O = m_{MO} – m_M = 8,1 – 6,5`

                   `= 1,6 (g)`

    $\to$ `n_M = n_O = {1,6}/16 = 0,1 (mol)`

            `M_M = m_M/n_M = {6,5}/{0,1} = 65` $(g/mol)$

    $\to M$ là $Zn.$

    Cách 2:

    Vì $M$ chiếm `80,2%` về khối lượng của $MO$ nên ta có:

            `%m_M = {M_M .100%}/{M_M + 16} = 80,2%`

    `<=> M_M ~~ 65` $(g/mol)$

    $\to M$ là $Zn$.

             `n_M = {6,5}/65 = 0,1 (mol)`

    _______________________

    Ta có: `x/y = n_M/n_S = {0,1}/{0,1} = 1/1`

    `=> x = y = 1`

    $\to$ Công thức phân tử của $A$ là $ZnS.$

                  $\to$ Chọn $A$

    Bình luận

Viết một bình luận