Khí hidro dùng để nạp vào khí cầu vì: 1 điểm Khí hidro là đơn chất. Khí hidro là khí nhẹ nhất. Khí hidro khi cháy có tỏa nhiệt. Khí hidro có tính khử.

Khí hidro dùng để nạp vào khí cầu vì:
1 điểm
Khí hidro là đơn chất.
Khí hidro là khí nhẹ nhất.
Khí hidro khi cháy có tỏa nhiệt.
Khí hidro có tính khử.
Khử 32 gam Sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính khối lượng sắt thu được:
1 điểm
11,2 gam
22,4 gam
28 gam
56 gam
1000 ml nước ở 15ºC hòa tan được bao nhiêu lít khí hidro?
1 điểm
20 l
0,2 l
0,02 l
0,002 l
Khí hidro nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần:
1 điểm
2 lần
8 lần
16 lần
32 lần
Hidro là nhiên liệu dùng trong đèn xì oxi – hidro để hàn cắt kim loại vì:
1 điểm
Nhẹ nhất trong các chất khí
Tan rất ít trong nước
Khi cháy tỏa ra lượng nhiệt lớn
Tất cả các phương án trên
Hidro tác dụng được với dãy oxit nào sau đây:
1 điểm
CuO, HgO, Na2O
PbO, Fe2O3, ZnO
PbO, Al3O3, CuO
FeO, CaO, BaO
Tính số gam nước tạo ra khi đốt 4,2 lít hiđro với 1,4 lít oxi (đktc).
1 điểm
2,25 gam
1,25 gam
12,5 gam
2,16 gam
Cho 32 gam CuO tác dụng với khí H2 đun nóng. Tính số gam Cu thu được:
1 điểm
19,2 gam
25,6 gam
38,4 gam
44,8 gam
Tỉ lệ về thể tích khí H2 và O2 gây ra hỗn hợp nổ:
1 điểm
1:1
1:2
2:1
2:2
Khử 48 gam Sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính số mol và thể tích khí hidro thu được:
1 điểm
0,1 mol và 2,24 l
0,3 mol và 44,8 l
0,6 mol và 13,44 l
0,9 mol và 20,16 l

0 bình luận về “Khí hidro dùng để nạp vào khí cầu vì: 1 điểm Khí hidro là đơn chất. Khí hidro là khí nhẹ nhất. Khí hidro khi cháy có tỏa nhiệt. Khí hidro có tính khử.”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Khí hidro dùng để nạp vào khí cầu vì: 1 điểm Khí hidro là đơn chất. Khí hidro là khí nhẹ nhất. Khí hidro khi cháy có tỏa nhiệt. Khí hidro có tính khử. Khử 32 gam Sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính khối lượng sắt thu được: 1 điểm 11,2 gam 22,4 gam 28 gam 56 gam 1000 ml nước ở 15ºC hòa tan được bao nhiêu lít khí hidro? 1 điểm 20 l 0,2 l 0,02 l 0,002 l Khí hidro nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần: 1 điểm 2 lần 8 lần 16 lần 32 lần Hidro là nhiên liệu dùng trong đèn xì oxi – hidro để hàn cắt kim loại vì: 1 điểm Nhẹ nhất trong các chất khí Tan rất ít trong nước Khi cháy tỏa ra lượng nhiệt lớn Tất cả các phương án trên Hidro tác dụng được với dãy oxit nào sau đây: 1 điểm CuO, HgO, Na2O PbO, Fe2O3, ZnO PbO, Al3O3, CuO FeO, CaO, BaO Tính số gam nước tạo ra khi đốt 4,2 lít hiđro với 1,4 lít oxi (đktc). 1 điểm 2,25 gam 1,25 gam 12,5 gam 2,16 gam Cho 32 gam CuO tác dụng với khí H2 đun nóng. Tính số gam Cu thu được: 1 điểm 19,2 gam 25,6 gam 38,4 gam 44,8 gam Tỉ lệ về thể tích khí H2 và O2 gây ra hỗn hợp nổ: 1 điểm 1:1 1:2 2:1 2:2 Khử 48 gam Sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính số mol và thể tích khí hidro thu được: 1 điểm 0,1 mol và 2,24 l 0,3 mol và 44,8 l 0,6 mol và 13,44 l 0,9 mol và 20,16 l

    Bình luận
  2. 1)

    Chọn \(B\) vì khí hidro nhẹ hơn không khí nên được sử dụng để bơm vào bóng bay.

    2)

    Phản ứng xảy ra:

    \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{32}}{{56.2 + 16.3}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{Fe}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,4{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{Fe}} = 0,4.56 = 22,4{\text{ gam}}\)

    Chọn \(B\)

    3)

    $1000 ml $ nước ở $15^oC$ hòa tan được $20 ml  = 0,02 l$ khí $H_2$

    → Chọn $C$.

    4)

    Ta có:

    \({M_{{O_2}}} = 32;{M_{{H_2}}} = 2 \to \dfrac{{{M_{{O_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{{32}}{2} = 16\)

    Chọn \(C\)

    5)

    Hidro được sử dụng trong đèn xì oxy vì khi cháy tạo ra nhiệt lượng lớn giúp hàn được kim loại.

    Chọn \(C\)

    6)

    Hidro tác dụng được với các oxit của kim loại từ \(Zn\) về sau

    Do vậy thỏa mãn các oxit là \(PbO;Fe_2O_3;ZnO\)

    Chọn \(B\)

    7)

    Phản ứng xảy ra:

    \(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)

    Ta có:

    \({V_{{O_2}}} < \dfrac{1}{2}{V_{{H_2}}}\) nên \(H_2\) dư

    \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{1,4}}{{22,4}} = 0,0625{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,125{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{{H_2}O}} = 0,125.18 = 2,25{\text{ gam}}\)

    Chọn \(A\)

    8)
    Phản ứng xảy ra:

    \(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{CuO}} = \dfrac{{32}}{{64 + 16}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Cu}}\)

    \( \to {m_{Cu}} = 0,4.64 = 25,6{\text{ gam}}\)

    9)

    Phản ứng xảy ra:

    \(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)

    Vậy tỉ lệ nổ tốt nhất là $2:1.$

    Chọn \(C\)

    10)

    Phản ứng xảy ra:

    Phản ứng xảy ra:

    \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{48}}{{56.2 + 16.3}} = 0,3{\text{ mol}}\)

    \({n_{{H_2}}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,9{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_{{H_2}}} = 0,9.22,4 = 20,16{\text{ lít}}\)

    Chọn \(D\).

    Bình luận

Viết một bình luận