Khi hòa tan 14,325 gam hỗn hợp Ba, Al trong 375 gam dung dịch H2SO4 23,52% thu được dung dich A và 6,72 lít khí B (đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim l

Khi hòa tan 14,325 gam hỗn hợp Ba, Al trong 375 gam dung dịch H2SO4 23,52% thu
được dung dich A và 6,72 lít khí B (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch A

0 bình luận về “Khi hòa tan 14,325 gam hỗn hợp Ba, Al trong 375 gam dung dịch H2SO4 23,52% thu được dung dich A và 6,72 lít khí B (đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim l”

  1. Ba+H2SO4→BaSO4+H2

    a                                a

    2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2

    b                                         1,5b

    a) Gọi nBa=a, nAl=b

    mH2SO4=375.23,52/100=88,2g

    nH2SO4=88,2/98=0,9mol

    nH2=6,72/22,4=0,3mol

    Vì nH2<nH2SO4→Axit dư

    137a+27b=14,325

    a+1,5b=0,3

    →a=0,075

       b=0,15

    mBa=0,075.137=10,275g

    %mBa=10,275/14,325.100%=71,73%

    %mAl=100-71,73=28,27%

    b) mdd spứ=14,325+375-0,075.233=371,85g

    mAl2(SO4)3=0,15/2.342=25,65g

    C%Al2(SO4)3=25,65/371,85.100%=6,9%

    mH2SO4 dư=(0,9-0,3).98=58,8g

    C%H2SO4 dư=58,8/371,85.100%=15,81%

    Bình luận
  2. a,

    $n_{H_2SO_4}=\dfrac{375.23,52\%}{98}=0,9(mol)$

    $n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$

    $Ba+H_2SO_4\to BaSO_4+H_2$

    $2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2$

    $\to n_{H_2SO_4\rm pứ}=n_{H_2}=0,3(mol)<0,9$

    $\to H_2SO_4$ dư, kim loại tan hết trong axit 

    Đặt $x$, $y$ là số mol $Ba$, $Al$

    $\to 137x+27y=14,325$

    Ta có: $n_{Ba}+1,5n_{Al}=n_{H_2}$

    $\to x+1,5y=0,3$

    Giải hệ ta có: $x=0,075; y=0,15$

    $m_{Ba}=0,075.137=10,275g$

    $m_{Al}=0,15.27=4,05g$

    b,

    $n_{BaSO_4}=0,075(mol)$

    $\to m_A=14,325+375-0,075.233-0,3.2=371,25g$

    $n_{H_2SO_4\rm dư}=0,9-0,3=0,6(mol)$

    $\to C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6.98.100}{371,25}=15,83\%$

    $n_{Al_2(SO_4)_3}=0,5y=0,075(mol)$

    $\to C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,075.342.100}{371,25}=6,9\%$

    Bình luận

Viết một bình luận