Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật. được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng ; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen.
1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của p, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:ta có:
+) (cao,đỏ)/ tổng cây = 18013202=91618013202=916 (thực ra thì nó chỉ sấp sĩ thôi)
\Rightarrow có 16 tổ hợp \Rightarrow mỗi bên cho 4giao tử \Rightarrow KG F1: AaBb
mà P(t/c) \Rightarrow P: AABB(cao,đỏ) x aabb (thấp.trắng)
2) có thể là thế này:
sau khi bạn viết sơ đồ lai từ P đến F2, ta có:
+) A-bb ( cao-trắng) = 316316 \Rightarrow số cây = 316.3202=600316.3202=600 (dấu ”-” ở đây có thể là A hoặc a)
+) aaB- (thấp-đỏ) = 316316 \Rightarrow số cây = 316.3202=600316.3202=600 ( còn ở đây thì là B hoặc b)
+) aabb(thấp-trắng) = 116116 \Rightarrow số cây = 116.3202=200116.3202=200
nếu sai bạn thông cảm nhé
Giải thích các bước giải:
1.P thuần chủng 2 cặp gen => F1 => F1 thụ phấn cho F2 phân li cao, đỏ = 9/16
=> F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
P : Cây cao, quả đỏ x Cây thấp, quả vàng AABB aabb
P: Cây cao, quả vàng x Cây thấp, quả đỏ AAbb aaBB
2. – Số cây cao, quả vàng = số cây thấp, quả đỏ = 3/16 x 3202 = 600.
– Số cây thấp, quả vàng = 1/16 x 3202 =200.