Khi nung một lượng hidrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít khí (đktc) và 80g bã rắn. Xác định tên muối hidrocacbonat nói

Khi nung một lượng hidrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít khí (đktc) và 80g bã rắn. Xác định tên muối hidrocacbonat nói trên?

0 bình luận về “Khi nung một lượng hidrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít khí (đktc) và 80g bã rắn. Xác định tên muối hidrocacbonat nói”

  1. TH1: Nung muối M(HCO3)2 chỉ tạo ra muối MCO3

    Khối lượng bã rắn gồm MCO3 tạo thành và có thể còn một phần dư M(HCO3)2

    →mMCO3<31,8g

    →MMCO3<31,80,8=39,75 (loại vì MCO3=60).

    TH2: Nung muối M(HCO3)2 tạo đến MO

    Lập luận tương tự: →MMO<31,80,4=79,5→MM<63

    ⇒ có các kim loại thỏa mãn số liệu đề bài và khi nung tạo oxit kim loại là: Be(HCO3)2;Mg(HCO3)2;Ca(HCO3)2

    Xét lần lượt với các muối để tính khối lượng muối hiđrocacbonat

    CHÚC BẠN HỌC GIỎI NHA!!!!!!!

    ĐÁP ÁN ĐÂY!!!NHỚ 5 …

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi CTHH của muối hidrocacbonat là $R(HCO_3)_2$

    $n_{CO_2} = \dfrac{17,92}{22,4} = 0,8(mol)$

    Trường hợp 1 : Bã rắn là $RO$

    Gọi $n_{R(HCO_3)_2} = a(mol)$

    $R(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} RCO_3 + CO_2 + H_2O$

    Theo PTHH :

    $n_{RCO_3} = n_{R(HCO_3)_2} = a(mol)$
    $RCO_3 \xrightarrow{t^o} RO + CO_2$

    $n_{RO} = n_{CO_2} = n_{RCO_3} = a(mol)$

    Ta có :

    $n_{CO_2} = n_{R(HCO_3)_2} + n_{RCO_3} = a + a = 0,8(mol)$
    $⇒ a = 0,4(mol)$
    Ta có :

    $M_{RO} = R + 16 = \dfrac{m}{n} = \dfrac{80}{0,4} = 200$

    $⇒ R = 184$ → Loại

    – Trường hợp 2 : Bã rắn là $RCO_3$
    $R(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} RCO_3 + CO_2 + H_2O$
    Theo PTHH :

    $n_{RCO_3} = n_{CO_2} = 0,8(mol)$
    $⇒ M_{RCO_3} = R + 60 = \dfrac{80}{0,8} = 100$
    $⇒ R = 40(Ca)$
    Vậy , CTHH của hidrocacbonat là $Ca(HCO_3)_2$ : Canxi hidrocacbonat

    Bình luận

Viết một bình luận