khi phân tích 1 oxit kim loại hóa trị `III` ng ta thấy rằng cứ `16g` oxit thì chứa `0,6.10^23` phân tử. tính công thức oxit :))
khi phân tích `m g` `Fe_2(SO_4)_3` thấy có `7,2.10^22` nguyên tử oxi. tính giá trị `m`
khi phân tích 1 oxit kim loại hóa trị `III` ng ta thấy rằng cứ `16g` oxit thì chứa `0,6.10^23` phân tử. tính công thức oxit :))
khi phân tích `m g` `Fe_2(SO_4)_3` thấy có `7,2.10^22` nguyên tử oxi. tính giá trị `m`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. Số mol của 16g oxit: $n=\frac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1 (mol)$
Gọi công thức oxit có dạng $M_{2}O_{3}$
$⇒\frac{16}{2M+48}=0,1 ⇒M=56$
Vậy M là $Fe$
Công thức oxit là $Fe_{2}O_{3}$
2. Số mol của O trong m (g) $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$ là $\frac{7,2.10^{22}}{6.10^{23}}=0,12$ (mol)
$⇒$Số mol của m(g) $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$ là $n=\frac{0,12}{12}=0,01$ (mol)
$⇒\frac{m}{56.2+3(32+16.4)}=0,01 ⇒m=4$ (g)
1.
Gọi CTHH oxit là $R_2O_3$
$n_{R_2O_3}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1(mol)$
$\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{16}{0,1}=160=2M_R+16.3$
$\Leftrightarrow M_R=56(Fe)$
Vậy nguyên tố R là sắt, oxit là $Fe_2O_3$
2.
$n_O=\dfrac{7,2.10^{22}}{6.10^{23}}=0,12(mol)$
Ta có $n_O=12n_{Fe_2(SO_4)_3}$
$\Rightarrow n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,01(mol)$
$\Rightarrow m=0,01.400=4g$