Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử kẽm là A: 129,519.10-23 g. B: 65,000.10-23 g. C: 1,993.10-23 g. D: 10,793.10-23 g. 18 Khí sunfurơ SO2 là c

Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử kẽm là
A:
129,519.10-23 g.
B:
65,000.10-23 g.
C:
1,993.10-23 g.
D:
10,793.10-23 g.
18
Khí sunfurơ SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. Khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) là
A:
4,4 gam.
B:
3,4 gam.
C:
6,6 gam.
D:
12,8 gam.
19
Cách viết 2H có nghĩa là
A:
hai nguyên tử hiđro.
B:
hai phân tử hiđro.
C:
khí hiđro.
D:
hai nguyên tố hiđro.
20
Chất X tạo bởi nguyên tố Y (có hóa trị II) với nguyên tố oxi. Biết X nặng hơn phân tử hiđro 15 lần. Nguyên tố Y là
A:
Cacbon.
B:
Magie.
C:
Nitơ.
D:
Lưu huỳnh.
21
Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro bằng 22. Khí X có công thức là

A:
N2 O.
B:
Cl2 .
C:
CO.
D:
CO2 .
22
Thể tích ở đktc của hỗn hợp khí X gồm 0,4 mol CO2 và 0,3 mol O2 là
A:
4,48 lít.
B:
11,2 lít.
C:
15,68 lít.
D:
16,8 lít.
23
Hóa trị của nguyên tố nitơ trong các hợp chất NH3 và NO2 lần lượt là
A:
I và II.
B:
II và III.
C:
III và II.
D:
III và IV.
24
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 2Na + 2H2 O → 2NaOH + H2 . Tỉ lệ số nguyên tử Na với số phân tử H2 sau khi lập phương trình hóa học của phản ứng trên là
A:
1 : 2.
B:
1 : 1.
C:
2 : 2.
D:
2 : 1.
25
Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi. Photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói trắng bám vào thành bình dưới dạng bột là điphotpho pentanoxit (P2 O5 ). Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia phản ứng là
A:
4,48 lít.
B:
11,2 lít.
C:
8,96 lít.
D:
6,72 lít.

0 bình luận về “Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử kẽm là A: 129,519.10-23 g. B: 65,000.10-23 g. C: 1,993.10-23 g. D: 10,793.10-23 g. 18 Khí sunfurơ SO2 là c”

  1. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử kẽm là
     A:
    129,519.10-23 g.
     B:
    65,000.10-23 g.
     C:
    1,993.10-23 g.
     D:
    10,793.10-23 g.
    18
    Khí sunfurơ SO2  là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. Khối lượng của 4,48 lít khí SO2  (ở đktc) là
     A:
    4,4 gam.
     B:
    3,4 gam.
     C:
    6,6 gam.
     D:
    12,8 gam.
    19
    Cách viết 2H có nghĩa là
     A:
    hai nguyên tử hiđro.
     B:
    hai phân tử hiđro.
     C:
    khí hiđro.
     D:
    hai nguyên tố hiđro.
    20
    Chất X tạo bởi nguyên tố Y (có hóa trị II) với nguyên tố oxi. Biết X nặng hơn phân tử hiđro 15 lần. Nguyên tố Y là
     A:
    Cacbon.
     B:
    Magie.
     C:
    Nitơ.
     D:
    Lưu huỳnh.   
    21
    Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro bằng 22. Khí X có công thức là
     
     A:
    N2 O.
     B:
    Cl2 .
     C:
    CO.
     D:
    CO2 .
    22
    Thể tích ở đktc của hỗn hợp khí X gồm 0,4 mol CO2  và 0,3 mol O2  là
     A:
    4,48 lít.
     B:
    11,2 lít.
     C:
    15,68 lít.
     D:
    16,8 lít.
    23
    Hóa trị của nguyên tố nitơ trong các hợp chất NH3  và NO2  lần lượt là
     A:
    I và II.
     B:
    II và III.
     C:
    III và II.
     D:
    III và IV.
    24
    Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 2Na + 2H2 O → 2NaOH + H2 . Tỉ lệ số nguyên tử Na với số phân tử H2  sau khi lập phương trình hóa học của phản ứng trên là
     A:
    1 : 2.
     B:
    1 : 1.
     C:
    2 : 2.
     D:
    2 : 1.
    25
    Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi. Photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói trắng bám vào thành bình dưới dạng bột là điphotpho pentanoxit (P2 O5 ). Thể tích khí O2  (đktc) đã tham gia phản ứng là
     A:
    4,48 lít.
     B:
    11,2 lít.
     C:
    8,96 lít.
     D:
    6,72 lít.

    Chúc bạn học tốt ! 

    Bình luận

Viết một bình luận