Khử 3.48g một oxit kim loại M cần 1.344l khí hidro dktc toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dd HCl dư cho 1.008l hidro . Tìm kim loại M xác định tên oxit
Khử 3.48g một oxit kim loại M cần 1.344l khí hidro dktc toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dd HCl dư cho 1.008l hidro . Tìm kim loại M xác định tên oxit
Đáp án:
Gọi CTTQ oxit kim loại M là: MxOyMxOy
MxOy+yH2−−>xM+yH2OMxOy+yH2−−>xM+yH2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit+mH2=mM+mH2Omoxit+mH2=mM+mH2O (số mol nước = số mol H2.
⇒mM=2,52(g)⇒mM=2,52(g)
2M+2nHCl−−>2MCln+nH22M+2nHCl−−>2MCln+nH2
Có số mol H2 thu được là 0,045 mol.
suy ra khối lượng phân tử của M là: M = 28n.
Biện luận: n = 1, 2, 3. Thỏa mãn với n = 2, M = 56 suy ra đó là Fe.
Từ đó xét tỉ lệ x: y = 3: 4.
Vậy CT Oxit là Fe3O4
nH2 khử= 0,06 mol= nO
mO= 0,96g
=> m kim loại= 3,48-0,96= 2,52g
2R+ 2nHCl -> 2RCln+ nH2
nH2= 0,045 mol => nR= $\frac{0,09}{n}$ mol
=> M R= $\frac{2,52n}{0,09}$= 28n
n=2 => M R= 56
Vậy R là Fe
nFe= nH2= 0,045 mol
nO= 0,06 mol
nFe: nO= 0,045 : 0,06= 3:4
Vậy oxit sắt là Fe3O4