Khử 34,8 g một oxit kim loại R bằng 8,96 lít khí H2 ở đktc. Sau khi pư hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc và thấy lượng H2SO4 tham gia pư là 49 g. Lập CTHH của oxit.
Khử 34,8 g một oxit kim loại R bằng 8,96 lít khí H2 ở đktc. Sau khi pư hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc và thấy lượng H2SO4 tham gia pư là 49 g. Lập CTHH của oxit.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
oxit kim loại R2Ox
nH2= 8,96/22,4= 0,4 mol
R2Ox + xH2 -> 2R + xH2O
0,4/x mol 0,4mol : 0,8/x mol
nH2 = 6,72/22,4=0,3 mol
nH2SO4 = 49/98=0,5 mol
R + yH2SO4 -> R2(SO4)y + yH2
0,3 mol 0,3 mol
R2Ox + xH2SO4 -> R2(SO4)x +xH2O
0,2/xmol 0,2 mol
nR2Ox = (0,4/x + 0,2/x )*(2*R+16*x) = 34,8
thay x = 1 => R= 21 ( loại)
x=2 => R = 42 loại
x=3 => R= 56 => R là Fe
CTHH Fe2O3