Khử 6,4g 1 oxit kim loại cần dùng vừa đủ . 2,687 lít H2 ở nhiệt độ cao ( thể tích đo ở đktc ) .Tìm CT của oxit kim loại đó
Khử 6,4g 1 oxit kim loại cần dùng vừa đủ . 2,687 lít H2 ở nhiệt độ cao ( thể tích đo ở đktc ) .Tìm CT của oxit kim loại đó
By Adeline
Gọi ct oxit là RxOy ( x,y nguyên dương )
RxO y + yH2 -> xR + y H2O
nH2 = 2,867: 22,4 xấp xỉ 0,12 mol
Theo pt:
nR= x: ynH2 = 0,12 x: y( mol)
n H2O = n H2 = 0,12 mol
=> nO2/ H2O = 0,12 mol
mO/ H2O = 0,12 x 16= 1.92 (g)
Bảo toàn nguyên tố oxi
mO/R xOy = mO/ H2O= 1,92 gam
=> mR/ RxOy = 6,4 – 1,92 = 4,48 g
=> MR= m / n = 4,48 / 0,12 x: y = 37,33 y:x
Lập bảng
X 1 2 2
Y 1 1 3
MR 37.33 18.665 56
Loại Loại => Fe
Vậy ct phân tử là Fe2O3
`n_{H_2}=\frac{2,687}{22,4}\approx 0,12(mol)`
Cho oxit có công thức là: `R_xO_y`
`R_xO_y+yH_2\overset{t^o}{\to}xR+yH_2O`
`=> n_{H_2}.\frac{1}{y}=n_{R_xO_y}`
`=> n_{R_xO_y}=\frac{0,12}{y}(mol)`
`=> M_{R_xO_y}=\frac{6,4}{0,12}y=\frac{160}{3}y`
`=> Rx+16y=\frac{160}{3}y`
`=>Rx=\frac{112}{3}y`
`=> R=\frac{112y}{3x}`
`=> (x,y)=(2;3)` thõa mãn
`=> R=\frac{112.3}{2.3}=56g`/`mol`
`=>` `R` là `Fe`
`=>` Oxit có công thức là `Fe_2O_3`