Khử hoàn toàn 11,6 g một oxit sắt (FexOy) bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được 8,4g sắt kim loại. Xác định CTHH của oxit sắt và tính VH2 (đktc) đã dùng
Khử hoàn toàn 11,6 g một oxit sắt (FexOy) bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được 8,4g sắt kim loại. Xác định CTHH của oxit sắt và tính VH2 (đktc) đã dùng
By Ximena
n Fe=$\frac{8,4}{56}$=0,15 mol
FexOy+yH2→xFe↓+yCO2↑
$\frac{0,15}{x}$ ←0,15 mol
⇒M FexOy=$\frac{11,6x}{0,15}$≈77,33x g/mol
mà M FexOy=M Fe+M O=56x+16y g/mol
⇒56x+16y=77,33x
⇔21,33x=16y
⇔$\frac{x}{y}$=$\frac{16}{21,33}$ ≈$\frac{3}{4}$
⇒CTHH:Fe3O4
Fe3O4+4H2→3Fe+4H2O
0,2 ←0,15 mol
⇒V H2(đktc)=0,2.22,4=4,48 l
————————Nguyễn Hoạt——————–
$n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15 mol$
$Fe_xO_y+yH_2\buildrel{{t^o}}\over\to xFe+yH_2O$
$\Rightarrow n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,15}{x}$
$M_{Fe_xO_y}=\dfrac{11,6x}{0,15}=\dfrac{232x}{3}=56x+16y$
$\Leftrightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}$
$\Rightarrow x=3; y=4(Fe_3O_4)$
$n_{H_2}=\dfrac{0,15y}{x}=0,2 mol$
$\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l$