khử hoàn toàn 12.18g một oxit kim loại bằng 9.408 l khí CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và hỗn hợp khí X . Tỉ khối hơi của X so với H2 là 18.Xác định CTHH của oxit kim loại
khử hoàn toàn 12.18g một oxit kim loại bằng 9.408 l khí CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và hỗn hợp khí X . Tỉ khối hơi của X so với H2 là 18.Xác định CTHH của oxit kim loại
Đáp án:
$Fe_3O_4$
Giải thích các bước giải:
$n_{CO}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\ (mol)$
Gọi CTPT của oxit kim loại là $R_xO_y$
PTHH:
$R_xO_y+yCO\xrightarrow{t^\circ}xR+yCO_2$
Gọi $n_{CO\ pu}=a\ (mol)$
$⇒\begin{cases}n_{CO\ du}=0,42-a\ (mol)\\ \xrightarrow{BTNT\ C}n_{CO_2}=a\ (mol)\end{cases}$
$⇒d_{X/H_2}=\dfrac{28(0,42-a)+44a}{2(0,42-a+a)}=18$
$⇔x=0,21\ (mol)$
Theo PTHH: $n_{R_xO_y}=\dfrac 1y.n_{CO\ pu}=\dfrac{0,21}y\ (mol)$
$⇒\dfrac{12,18}{xR+16y}=\dfrac{0,21}y$
$⇔R=21\cdot \dfrac{2y}x\ (gam/mol)$
Vì $\dfrac{2y}x$ là hóa trị kim loại nên $\dfrac{2y}x\in\left\{1;2;\dfrac 83;4\right\}$
$⇒\begin{cases}\dfrac{2y}x=\dfrac 83\\ R=56\ (Fe)\end{cases}$
$⇒$ CTHH cần tìm là $Fe_3O_4$
Đáp án: $Fe_3O_4$