khử hoàn toàn 12g oxit của kim loại R hóa trị 2 ở nhiệt độ cao bằng khí CO dư, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 2,4g. xác định công thức

khử hoàn toàn 12g oxit của kim loại R hóa trị 2 ở nhiệt độ cao bằng khí CO dư, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 2,4g. xác định công thức oxit của kim loại R

0 bình luận về “khử hoàn toàn 12g oxit của kim loại R hóa trị 2 ở nhiệt độ cao bằng khí CO dư, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 2,4g. xác định công thức”

  1. $\Delta m=2,4g=m_O$

    $\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15(mol)$

    Đặt CTPT oxit là $RO$

    $\Rightarrow n_{RO}=n_O=0,15(mol)$

    $M_{RO}=\dfrac{12}{0,15}=80=M_R+16$

    $\Leftrightarrow M_R=64(Cu)$

    Vậy CTHH oxit là $CuO$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     \(CuO\)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi công thức oxit của \(R\) là \(RO\)

    Phản ứng xảy ra:

    \(RO + CO\xrightarrow{{{t^o}}}R + C{O_2}\)

    Sau phản ứng rắn chỉ là \(R\)

    Từ \(RO\) sang \(R\) bị mất đi 1 nguyên tử \(O\)

    Vậy 1 mol \(RO\) bị khử thì mất đi 1 mol nguyên tử \(O\) tương đương 16 gam.

    \( \to {n_O} = \frac{{2,4}}{{16}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{RO}}\)

    \( \to {M_{RO}} = {M_R} + {M_O} = {M_R} + 16 = \frac{{12}}{{0,15}} = 80\)

    \( \to {M_R} = 64 \to R:Cu\)

    Vậy oxit là \(CuO\)

    Bình luận

Viết một bình luận