Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8g.
a) Xác định CTHH của oxit sắt trên?
b) Khí đi ra khỏi ống qua bình chứa NaOH 6,5%, d= 1,054. Tính Vdd NaOH tối thiểu hấp thụ hết lượng khí đi ra khỏi ống
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) \(F{e_x}{O_y} + yCO\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow xFe + yC{O_2}\)
`n_{Fe}=\frac{16 – 4,8}{56} = 0,2\ mol`
`n_{O}=\frac{4,8}{16} = 0,3\ mol`
Tacó : `x : y = 0,2 : 0.3 = 2 : 3.`
Vậy công thức sắt oxit là \(F{e_2}{O_3}\).
b) `n_{Fe_2O_3}=16/160=0,1\ mol`
`Fe_2O_3+3CO→2Fe↓+3CO_2↑`
`CO_2+2NaOH→Na_2CO_3+H_2O`
`m_{NaOH}=0,3.40=12\ g`
`m_{dd\ NaOH}=12.100/6,5≈184,62 g`
`V_{dd\ NaOH}=(184,62)/(10,54)≈175,16\ l`
CTC của oxt sắt:FexOy (x,y ∈ N*)
FexOy+yCO→xFe↓+yCO2↑
/
vì sau phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8g:
m Fe=16-4,8=11,2 g
n Fe=$\frac{11,2}{56}$=0,2 mol
n O=$\frac{4,8}{32}$=0,3 mol
⇒$\frac{x}{y}$=$\frac{nFe}{nO}$= $\frac{0,2}{0,3}$= $\frac{2}{3}$
⇒CTHH :Fe2O3
b.
n Fe2O3=$\frac{16}{160}$=0,1 mol
Fe2O3+3CO→2Fe↓+3CO2↑
0,1→ 0,3 mol
CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,3→ 0,6 mol
m ct NaOH=0,3.60=18 g
mdd NaOH=$\frac{18.100}{6,5}$≈276,9 g
Vdd NaOH=$\frac{276,9}{1,054}$≈26,27 l
—————–Nguyễn Hoạt—————–