khử hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp gồm sắt oxit và đồng 2 oxit bằng dòng khí hidro dư nung nóng thu được hỗn hợp gồm 2 kim loại và nước lấy toàn bộ nước trên tác dụng với natri thấy thoát ra 3,36 lít khí hidro mặt khác hòa tan toàn bộ khối lượng kim loại trên bằng dung dịch axit clohiđric có chứa 10,95 g HCl a xác định công thức hóa học của oxit sắt b tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
\(Fe_3O_4\)
\(\% {m_{CuO}} = 40,81\% ; \% {m_{F{e_3}{O_4}}} = 59,19\% \)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(hh + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}kl + {H_2}O\)
\(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}O}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Hỗn hợp kim loại gồm \(Fe;Cu\); cho hỗn hợp tác dụng với \(HCl\) thì chỉ \(Fe\) phản ứng
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = \frac{{10,95}}{{36,5}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Fe}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,15{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,3{\text{ mol}}\)
BTKL:
\({m_{oxit}} + {m_{{H_2}}} = {m_{kl}} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 19,6 + 0,3.2 = {m_{kl}} + 0,3.18 \to {m_{kl}} = 14,8{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{Cu}} = 14,8 – 0,15.56 = 6,4{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{Cu}} = {n_{CuO}} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{O{\text{ trong oxit Fe}}}} = 0,3 – 0,1 = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Fe}}:{n_O} = 0,15:0,2 = 3:4\)
Vậy oxit là \(Fe_3O_4\)
\({m_{CuO}} = 0,1.80 = 8{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{CuO}} = \frac{8}{{19,6}} = 40,81\% \to \% {m_{F{e_3}{O_4}}} = 59,19\% \)