khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hidro dư,đun nóng ;sau phản ứng thu được 1,76g chất rắn .hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dd axit HCL(dư),khi phản ứng kết thúc ,thu được 0,448 l khí hidro(đktc)
a Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 g hỗn hợp ban đầu
Đáp án:
$CuO +H_{2} → Cu +H_{2}O$
$Fe_{x}O_{y} +yH_{2} → xFe +yH_{2}O$
$Fe+2HCl → FeCl_{2}+H_{2}$
$nH_{2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02$
$2nFe=2nH_{2}⇒nFe=nH_{2}=0,02$
Ta có $64nCu+56nFe=1,76$
⇒$nCu=nCuO=0,01$
$mCuO=0,01.80=0,8g$
$m_{oxit sắt}=2,4-0,8=1,6$
Oxit sắt $Fe_{x}O_{y}$
$xnFe_{x}O_{y}=nFe⇒nFe_{x}O_{y}=\frac{0,02}{x}$
$MFe_{x}O_{y}=\frac{1,6}{\frac{0,02}{x}}$
⇔$56x+16y=80x$
⇔$24x=16y$
⇔$\frac{x}{y}=\frac{16}{24}=\frac{2}{3}$
⇒$Fe_{2}O_{3}$
Giải thích các bước giải:
$PTHH: $ $CuO + H_{2}→ Cu + H_{2}O
$Fe_{x}O_{y} + yH_{2} → xFe + yH_{2}O$
$Cu + HCl →$ Không tác dụng
$Fe + 2HCl → FeCl_{2}+ H_{2}↑$
$n_{H_{2}}=0,448 : 22,4 = 0,02 (mol)$
$⇒n_{Fe}=0,02 . 1 = 0,02 (mol)$
$⇒ m_{Fe}= 0,02 . 56 =1,12 (gam)$
$m_{Cu}=1,76 – 1,12 = 0,64 (gam)$
$⇒n_{Cu}=0,64 : 64 = 0,01(mol)$
$⇒n_{CuO}=0,01 . 1 = 0,01(mol)$
$⇒m_{CuO}=0,01 . 80 = 0,8 (gam)$
$⇒m_{Fe_{x}O_{y}}=2,4 – 0,8 = 1,6 (gam)$
Mà CuO và $Fe_{x}O_{y}$ có số mol bằng nhau
$⇒n_{FexOy}=0,01mol$
$n_{FexOy theo Fe}=0,02/x(mol)$
$⇒ 0,02/x = 0,01 ⇔x = 2$
Thay $x = 2$ vào công thức hoá học của oxit sắt ta có:
$1,6 / 56.2 + 16y = 0,01$
$⇔1,6 = 1,12 + 0,16y$
$⇔0,48 = 0,16y$
$⇔y = 3$
Vậy công thức hoá học của oxit sắt là: $Fe_{2}O_{3}$