Khử hoàn toàn 23.2g một oxit của sắt (chưa rõ hoá trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 6.4g so với b

Khử hoàn toàn 23.2g một oxit của sắt (chưa rõ hoá trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 6.4g so với ban đầu. Xác định CTHH của sắt

0 bình luận về “Khử hoàn toàn 23.2g một oxit của sắt (chưa rõ hoá trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 6.4g so với b”

  1. `Fe_xO_y+yCO->xFe+yCO_2`

    Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng oxi trong oxit ban đầu

    `=> m_O=6,4(g)`

    `=>n_O=\frac{6,4}{16}=0,4(mol)`

    `=> m_(Fe)=23,2-6,4=16,8(g)`

    `=> n_(Fe)=\frac{16,8}{56}=0,3(mol)`

    công thức của oxit sắt là `Fe_xO_y`

    `=> x:y=0,3:0,4=3:4`

    `=>` CTHH là `Fe_3O_4`

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(Fe_3O_4\)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi CTHH của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)

    \(Fe_xO_y+yCO\overset{t^\circ}{\rightarrow} xFe+yCO_2\)

    Ta có: \(\Delta_m=6,4\ \text{gam}\) suy ra \(m_{O\ (Fe_xO_y)}=6,4\ \text{gam}\)

    \(\Rightarrow n_{O\ (Fe_xO_y)}=\dfrac{6,4}{16}=0,4\ \text{mol}\)

    \(m_{Fe}=23,2-6,4=16,8\ \text{gam}⇒ n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\ \text{mol}\)

    \(\Rightarrow x:y=0,3:0,4=3:4\)

    \(\Rightarrow\)CTHH của oxit sắt là \(Fe_3O_4\)

    Bình luận

Viết một bình luận