Khử hoàn toàn 24 gam hh 1 oxit sắt và cuo bằng H dư thu dc m gam hh kim loại . Hoà tân hh kim loại trên bằng HCl thu dc 4,48 l H và 6,4 gam chất rắn k tan. Xác định công thức oxit trên
Khử hoàn toàn 24 gam hh 1 oxit sắt và cuo bằng H dư thu dc m gam hh kim loại . Hoà tân hh kim loại trên bằng HCl thu dc 4,48 l H và 6,4 gam chất rắn k
By Amaya
Vì đồng không phản ứng với HCl
⇒$m_{\text{chất rắn ko tan}}=mCu$
$nCu=\frac{6,4}{64}=0,1$
$CuO+H_{2} \to Cu+H_{2}O$
0,1 0,1
$m\text{Oxit sắt}=mhh-mCuO$
⇔$m\text{Oxit sắt}=24-0,1.80=16$
$nH_{2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2$
$Fe+2HCl \to FeCl_{2}+H_{2}$
0,2 0,2
$mO=m\text{Oxit sắt}-mFe$
⇒$mO=16-0,2.56=4,8g$
$nO=\frac{4,8}{16}=0,3$
$nFe:nO=0,2:0,3$
⇒Oxit sắt là: $Fe_{2}O_{3}$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{H2} = \frac{4,48}{22,4} = 0,2(mol) ; n_{Cu} = \frac{6,4}{64} = 0,1(mol)$
$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
Theo PT trên , $n_{Fe} = n_{H2} = 0,2(mol)$
Gọi CTTQ của oxi sắt là $Fe_xO_y$
$Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PT trên , ta có :
$n_{FexOy} = \frac{n_{Fe}}{x} = \frac{0,2}{x}(mol)$
$n_{CuO} = n_{Cu} = 0,1(mol)$
$⇒ m_{hh} = \frac{0,2}{x}.(56x+16y) + 0,1.80 = 24(gam)$
$⇒ \frac{x}{y} = \frac{2}{3}$
Vậy CT của oxit sắt là $Fe_2O_3$