Khử hoàn toàn 40g hỗn hợp gồm sắt và một oxit sắt bằng H2 ở nhiệt độ cao, thu được 33,6 gam sắt. Cũng lượng hỗn hợp trên, tách lấy sắt, hòa tan trong dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2(đktc)
a, Tìm công thức của oxit sắt
b, Tìm phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp
Khử hoàn toàn 40g hỗn hợp gồm sắt và một oxit sắt bằng H2 ở nhiệt độ cao, thu được 33,6 gam sắt. Cũng lượng hỗn hợp trên, tách lấy sắt, hòa tan trong
By Eden
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nH2 = 0,3 mol
PTHH :
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,3 0,3 (mol)
⇒ nFe = 0,3 mol
⇒ mFexOy = 40 – 0,3.56 = 23,2 gam
Sau khi khử hỗn hợp trên , thu được sắt
⇒ mFe (trong FexOy) = 33,6 – 0,3.56 = 16,8 gam ⇒ nFe = $\frac{16,8}{56}$ = 0,3 mol
⇒ mO ( trong FexOy) = 23,2 – 16,8 = 6,4 gam ⇒ nO = $\frac{6,4}{16}$ = 0,4 mol
có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{nFe}{nO}$ = $\frac{0,3}{0,4}$ = $\frac{3}{4}$
⇒ CT của oxit sắt là Fe3O4
b/
%mFe = $\frac{0,3.56}{40}$ .100% = 42%
⇒ %mFe3O4 = 100% – 42% = 58%
a,
$n_{H_2}= \frac{6,72}{22,4}= 0,3 mol$
$Fe+ 2HCl \to FeCl_2+ H_2$
$n_{Fe}= 0,3 mol$
=> Hỗn hợp có 0,3.56= 16,8g Fe
=> $m_{oxit}= 40-16,8= 23,2g$
Coi oxit gồm Fe và O
$m_{giảm}= 40-33,6= 6,4g= m_O$
=> $m_{Fe (oxit)}= 23,2-6,4= 16,8g$
$n_{Fe}= \frac{16,8}{56}= 0,3 mol$
$n_O= \frac{6,4}{16}= 0,4 mol$
$n_{Fe} : n_O= 0,3 : 0,4= 3 : 4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
b,
$\%m_{Fe}= \frac{16,8.100}{40}= 42\%$
=> $\%m_{Fe_3O_4}= 58\%$