khử hoàn toàn 46,4 gam một oxit kim loại M bằng khí CO, kết thúc phản ứng thu được kim loại và khí X. hấp thụ hết khí X vào dung dịch chứa 61,79 g Ca(OH)2 đến khi phản ứng xong thu được 80 gam kết tủa trắng. xác định công thức hóa học của oxit kim loại

Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Fe3O4Fe3O4
Giải thích các bước giải:
Gọi oxit của M là MxOyMxOy
MxOy+yCOto→xM+yCO2MxOy+yCO→toxM+yCO2.
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2OCO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
Ta có:
nCaCO3=80100=0,8 mol = nCO2→nMxOy=nCO2y=0,8y→MMxOy=xM+16y=46,40,8y=58y→M=42yx→x=3;y=4→M=56→FenCaCO3=80100=0,8 mol = nCO2→nMxOy=nCO2y=0,8y→MMxOy=xM+16y=46,40,8y=58y→M=42yx→x=3;y=4→M=56→Fe
Vậy oxit là Fe3O4
Đáp án:
\(F{e_3}{O_4}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi oxit của M là \({M_x}{O_y}\)
\({M_x}{O_y} + yCO\xrightarrow{{{t^o}}}xM + yC{O_2}\)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{80}}{{100}} = 0,8{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} \to {n_{{M_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{y} = \frac{{0,8}}{y} \to {M_{{M_x}{O_y}}} = xM + 16y = \frac{{46,4}}{{\frac{{0,8}}{y}}} = 58y \to M = \frac{{42y}}{x} \to x = 3;y = 4 \to M = 56 \to Fe\)
Vậy oxit là \(F{e_3}{O_4}\)