Khử hoàn toàn Fe3O4 bằng khí Hidro người ta thu được 1,68 g sắt.
A. Tính khối lượng Fe3O4 để PƯ
B. Tính thể tích H2 (ĐKTC) dùng đủ cho PƯ trên
C. Tính khối lượng của Al và khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng đủ để điều chế lượng Hidro trên
Khử hoàn toàn Fe3O4 bằng khí Hidro người ta thu được 1,68 g sắt.
A. Tính khối lượng Fe3O4 để PƯ
B. Tính thể tích H2 (ĐKTC) dùng đủ cho PƯ trên
C. Tính khối lượng của Al và khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng đủ để điều chế lượng Hidro trên
$Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow{t^o} 3Fe+4H_2O$
1 : 4 : 3 : 4 (mol)
0,01 : 0,04 : 0,03 : 0,04
a) $n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03(mol)$
=> $m_{Fe_3O_4}=0,01.(56.3+16.4)=0,01.232=2,32(g)$
b) $V_{H_2}=0,04.22,4=0,896(l)$
c) $2Al + 3H_2SO_4\xrightarrow{} Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
2 : 3 : 1 : 3 (mol)
$\dfrac{0,08}{3}$ : $0,04$ : $\dfrac{0,04}{3}$ : $0,04$
$m_{Al}=\dfrac{0,08}{3}.27=0,72(g)$
$m_{H_2SO_4}=0,04.98=3,92(g)$
$mdd_{H_2SO_4}=\dfrac{3,92.100}{20}=19,6(g)$
Như vậy để điều chế 0,896 lít khí hidro cần 0,72g $Al$ và 19,6g dung dịch $H_2SO_4$ 20%
$m_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03(mol)$
$\text{PTHH:}$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^0} 3Fe + 4H_2O$
0,01 __ 0,04 ___ 0,03 __ 0,04 $\text{(mol)}$
$\text{a)} m_{Fe_3O_4}=0,04.232=9,28g$
$\text{b)} V_{H_2}=0,04.22,4=0,896(l)$
$\text{c) PTHH:}$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2$
$\dfrac{2}{75}$ __ 0,04 $\dfrac{1}{75}$ _ 0,04 $\text{(mol)}$
$m_{Al}=\dfrac{2}{75}.27=0,72g$
$m_{H_2SO_4}=98.0,04=3,92g$
$\to m_{\text{dd} H_2SO_4}=\dfrac{\text{3,92.100%}}{\text{20%}}=19,6g$