Khử một oxit sắt chưa rõ hóa trị bằng khí H2 dư nung nóng sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ 94,6 g dung dịch H2SO4 51,8% thì C% dung dịch giảm 3,67%. Mặt khác, chất rắn sau Phản Ứng Hòa tan bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72l H2 (dktc). Tính CTPT của oxit sắt ?
Làm đúng và nhanh mk cho 5s + ctlhn
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
F{e_x}{O_y} + y{H_2} \to xFe + y{H_2}O\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{94,6 \times 51,8\% }}{{100\% }} = 49g
\end{array}\)
Đặt số mol của H2O là a
Lượng H2SO4 không đổi khi hấp thụ H2O
\(\begin{array}{l}
\to C\% = \dfrac{{49}}{{94,6 + 18a}} = 51,8\% – 3,67\% = 0,4813\\
\to a = 0,4 \to {n_{{H_2}O}} = 0,4mol\\
\to {n_{Fe}} = \dfrac{{0,4x}}{y}\\
\to {n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,4x}}{y} = 0,3 \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{4}\\
\to F{e_3}{O_4}
\end{array}\)
Đáp án:
\(Fe_3O_4\)
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yH_2\xrightarrow{t^o}xFe+YH_2O\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ \text{mol}\)
Gọi số mol nước là a
\(\to (51,8-3,67)\%=\dfrac{94,6\cdot 51,8\%}{94,6+18a}\to a=0,4\to n_{O\ (Fe_xO_y)}=0,4\ \text{mol}\to x:y=0,3:0,4=3:4\)
vậy CTHH của oxit sắt là \(Fe_3O_4\)