kim loại M có hóa trị 1 trong các hợp chất. Đốt 4g M trong 0,56l khí oxi(đktc) tạo ra a gam oxit và m còn dư. Nếu đốt 2g M trong 0,69 gam oxi tạo ra b gam oxit và oxi còn dư. cho biết tên kim loại M và tính giá trị a,b
kim loại M có hóa trị 1 trong các hợp chất. Đốt 4g M trong 0,56l khí oxi(đktc) tạo ra a gam oxit và m còn dư. Nếu đốt 2g M trong 0,69 gam oxi tạo ra b gam oxit và oxi còn dư. cho biết tên kim loại M và tính giá trị a,b
Giải thích các bước giải:
PTHH:
$4M+O_2\xrightarrow{t^\circ} 2M_2O$
Đốt 4 gam M trong 0,56 lít oxi:
$n_{O_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\ (mol)$
Vì M dư nên:
$\dfrac 4{4M}>0,025$
$⇔M<40$ (1)
Đốt 2 gam M trong 0,69 gam oxi:
$n_{O_2}=\dfrac{0,69}{32}=0,0215625\ (mol)$
Vì oxi dư nên:
$\dfrac{2}{4M}<0,0215625$
$⇔M>23$ (2)
Từ (1) và (2) suy ra $23<M<40$
mà M là kim loại hóa trị I
$⇒M$ là $K$
PTHH:
$4K+O_2\xrightarrow{t^\circ} 2K_2O$
TN1:
$n_{O_2}=0,025\ (mol)$
$⇒n_{K_2O}=0,025.2=0,05\ (mol)$
$⇒a=0,05.94=4,7\ (gam)$
TN2:
$n_K=\dfrac 2{40}=0,05\ (mol)$
$⇒n_{K_2O}=\dfrac{0,05}2=0,025\ (mol)$
$⇒b=0,025.94=2,35\ (gam)$