Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 4.6g R phản ứng hoàn toàn với 1 lượng nước dư, thu đc dd X và 2,24l khí H2 (đktc)
A) xác định tên kim loại R
B) tính nồng độ phần trăm (c%) của dd X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 100ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
R:Natri(Na)\\
b)\\
C{\% _{NaOH}} = 7,66\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2R + 2{H_2}O \to 2ROH + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
{n_R} = 2{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
{M_R} = \dfrac{{4,6}}{{0,2}} = 23dvC\\
\Rightarrow R:Natri(Na)\\
b)\\
{n_{NaOH}} = {n_{Na}} = 0,2mol\\
{m_{NaOH}} = 0,2 \times 40 = 8g\\
{m_{{H_2}O}} = 1 \times 100 = 100g\\
{m_{ddspu}} = 4,6 + 100 – 0,1 \times 2 = 104,4g\\
C{\% _{NaOH}} = \dfrac{8}{{104,4}} \times 100\% = 7,66\%
\end{array}\)