kinh tế văn hóa đại việt ở các thể kỉ XVI-XVIII 13/10/2021 Bởi Skylar kinh tế văn hóa đại việt ở các thể kỉ XVI-XVIII
1. NÔNG NGHIỆP: a, Đàng Ngoài: + Sản xuất nông nghiệp bị phá hopaij nghiêm trọng, không có điều kiện phát triển. + Nguyên nhân: – Chính quyền Lê – Trịnh ít quan tâm thủy lợi, khai hoang. – Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán. – Thuế khóa nặng nề. + Hậu quả: ruộng đất bỏ hoang ; mất mùa, đói kém dồn dập, … b, Đàng Trong: + Sản xuất nông nghiệp được quan tâm nên phát triển. Cụ thể: – Kêu gọi nhân dân phiêu tán, lưu vong. – Khuyến khích khai hoang. – Cấp nông cụ, lương ăn. – Lập nhiều làng ấp mới. – Tha tô thuế, binh dịch trong 3 năm. + Kết quả: mùa màng bội thu ; số dân đinh và diện tích được mở rộng. 2. THỦ CÔNG NGHIỆP: – XVII, xuất hiện nhiều nghề thủ công mới: làm đường, giấy, nghề in, … và nhiều làng nghê thủ công mới. – Làng nghề thủ công nổi tiếng với sản phẩm có giá trị: gốm Thổ Hà, Bát Tràng, … 3. THƯƠNG NGHIỆP: – Nội thương: xuất hiện các chợ, phố xá, đô thị. – Ngoại thương: giao lưu, trao đổi với thương nhân Châu Á và Châu Âu. – Nửa sau XVIII, các thành thị suy tàn dần do chính sách hạn chế ngoại thương của các Chúa. 4. TÔN GIÁO: – Nho giáo: đề cao nhưng không còn độc tôn. – Phật giáo, đạo giáo phục hồi. – Thiên chúa giáo `->` tôn giáo mới. + Xuất hiện từ thế kỉ XVI. + Thông qua các giáo sĩ phương Tây. + Tồn tại phát triển mặc dù các Chúa ngăn cản. 5. TÍN NGƯỠNG: – Nếp sống văn hóa truyền thống: vẫn được duy trì như thờ thành hoàng làng, thờ cúng tổ tiên. – Các hình thức sinh hoạt văn hóa thể hiện qua các lễ hội: múa rối nước, đấu vật, … – Chữ Quốc Ngữ ra đời. 6. NGHỆ THUẬT: – Chia ra: nghệ thuật điêu khắc ; nghệ thuật sân khấu. Bình luận
1. NÔNG NGHIỆP:
a, Đàng Ngoài:
+ Sản xuất nông nghiệp bị phá hopaij nghiêm trọng, không có điều kiện phát triển.
+ Nguyên nhân:
– Chính quyền Lê – Trịnh ít quan tâm thủy lợi, khai hoang.
– Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán.
– Thuế khóa nặng nề.
+ Hậu quả: ruộng đất bỏ hoang ; mất mùa, đói kém dồn dập, …
b, Đàng Trong:
+ Sản xuất nông nghiệp được quan tâm nên phát triển.
Cụ thể:
– Kêu gọi nhân dân phiêu tán, lưu vong.
– Khuyến khích khai hoang.
– Cấp nông cụ, lương ăn.
– Lập nhiều làng ấp mới.
– Tha tô thuế, binh dịch trong 3 năm.
+ Kết quả: mùa màng bội thu ; số dân đinh và diện tích được mở rộng.
2. THỦ CÔNG NGHIỆP:
– XVII, xuất hiện nhiều nghề thủ công mới: làm đường, giấy, nghề in, … và nhiều làng nghê thủ công mới.
– Làng nghề thủ công nổi tiếng với sản phẩm có giá trị: gốm Thổ Hà, Bát Tràng, …
3. THƯƠNG NGHIỆP:
– Nội thương: xuất hiện các chợ, phố xá, đô thị.
– Ngoại thương: giao lưu, trao đổi với thương nhân Châu Á và Châu Âu.
– Nửa sau XVIII, các thành thị suy tàn dần do chính sách hạn chế ngoại thương của các Chúa.
4. TÔN GIÁO:
– Nho giáo: đề cao nhưng không còn độc tôn.
– Phật giáo, đạo giáo phục hồi.
– Thiên chúa giáo `->` tôn giáo mới.
+ Xuất hiện từ thế kỉ XVI.
+ Thông qua các giáo sĩ phương Tây.
+ Tồn tại phát triển mặc dù các Chúa ngăn cản.
5. TÍN NGƯỠNG:
– Nếp sống văn hóa truyền thống: vẫn được duy trì như thờ thành hoàng làng, thờ cúng tổ tiên.
– Các hình thức sinh hoạt văn hóa thể hiện qua các lễ hội: múa rối nước, đấu vật, …
– Chữ Quốc Ngữ ra đời.
6. NGHỆ THUẬT:
– Chia ra: nghệ thuật điêu khắc ; nghệ thuật sân khấu.
$\color{Red}{\text{Bảng thống kê tình hình kinh tế, văn hóa nước ta thế kỉ XVI – XVIII}}$