X là hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng
đẳng (trong đó M A nho hon M B ). Đốt cháy hết m (gam) X cần 5,04 lít khí oxi (đktc), toàn bộ sản phẩm thu được cho
hấp thụ hết vào bình đựng 115ml dung dịch Ca(OH) 2 1M thu được 10,0 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đem
đun nước lọc lại xuất hiện kết tủa nữa.
Hãy xác định công thức phân tử của A, B và tính % khối lượng của A trong hỗn hợp X ban đầu.
mk ko rõ MA %It; MB là gì ???
nhưng nếu là MA < MB thì mk sẽ giải ra sau :
gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CxHy và Cx+1 Hy+2
n O2 = 0.225 mol
xét theo đề ta thấy n Ca(OH)2 = 0.115 mol
theo PT : Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H20
1 -> 1 (mol)
0.115 0.115 0. 115
=> n CaCO3 max = 0.115 mol = n Ca(OH)2
lại có : n tủa = n CaCO3 sp = 10/100 = 0.1 mol
=> có sự chênh lệch 0.015 mol => n CaCO3 tác dụng theo PT khác = 0.015
vậy ta có thể suy ra CO2 còn dư sau khi tác dụng Ca(OH)2 và
tiếp tục phản ứng theo PT : CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2
0.015 0.015
Vì thế nên khi đun nóng kết tủa lại xuất hiện theo PT Ca(HCO3)3-> CaCO3 + H20 +CO2
n CO2 td = 0.015+0.115=0.13 mol
nO trong CO2 = 0.13*2 = 0.26 mol
BT nguyên tố [O] : nO trong H2O = n O trong O2 – nO trong CO2 = 0.225*2-0.13*2=0.19 mol
dễ thấy nH2O = n O trong H2O = 0.19 mol
mà n H2O > nCO2 => A, B là ankan
vậy CT chung của A và B là CnH2n+2
m ankan = mC + mH = 0.19*2+0.13*12 = 1.94
n ankan = n H2O – nCO2 =0.19-0.13=0.06 mol
Mtrung bình 2 ankan = 1.94/0.06 =32.33333
=> A là C2H6 ( M=30)< 32.3333 < B là C3H8 ( M =44)
gọi x là số mol C2H6 và y là số mol C3H8 ta dễ có 2 PT
PT số mol : x+y = 0.06
PT khối lượng : 30x+44y= 1.94
=> x = 0.05 mol và y = 0.01 mol
% mC2H6 = (0.05*30)/1.94 *100% = 77.32 %
% mC3H8 =( 0.01*44)/1.94 * 100% = 22.68 %
Giải thích các bước giải: