làm giúp mik bản tường trình HH bài 33 của hóa lớp 9 nha ( trang 104 ) 03/08/2021 Bởi Charlie làm giúp mik bản tường trình HH bài 33 của hóa lớp 9 nha ( trang 104 )
Chúc bạn học tốt!!! Đáp án: Giải thích các bước giải: +) Thí nghiệm 1: Cacbon khử Đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao _ Tiến hành thí nghiệm: Lấy một ít hỗn hợp Đồng 2 oxit và Cacbon vào ống nghiệm lắp đặt dụng cụ như hình 3.9 trang 83 Dẫn hỗn hợp khí thoát ra vào dung dịch `Ca(OH)_2` lần Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn _ Hiện tượng: hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen thành màu đỏ dung dịch `Ca(OH)_2` lần vật bị vẩn đục màu trắng _Giải thích, Kết luận: Đồng(II) Oxit Cacbon khử tạo Đồng kim loại và khí `CO_2` khí `CO_2` làm dung dịch `Ca(OH)_2` vẫn đục => Cacbon có tính khử $2CuO + C \xrightarrow{t^0} 2Cu + CO_2$ `CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O` +) Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối `NaHCO_3` _Tiến hành thí nghiệm: Lấy 1 ít `NaHCO_3` vào ống nghiệm Lắp dụng cụ như hình 3.16 trang 89 Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn _Hiện tượng: Thành ống nghiệm có những giọt nước nhỏ li ti. Ống nghiệm `Ca(OH)_2` bị vẩn đục _Giải thích, Kết luận: `NaHCO_3` bị nhiệt phân tạo nước khí `CO_2` làm đục nước vôi trong $2NaHCO_3 \xrightarrow{t^0} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O$ +) Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua _Trích mẫu thử _Cho nước dư vào 3 mẫu thử: + mẫu thử không tan: `CaCO_3` + mẫu thử tan: `NaCl, Na_2CO_3` _Cho dd `HCl` vào 2 mẫu thử còn lại: + mẫu thử tạo khí: `Na_2CO_3` `Na_2CO_3 + 2 HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O` + mẫu thử không hiện tượng: `NaCl` Cam đoan bài làm không sao chép bất cứ nguồn nào, hoàn toàn tự làm dựa trên năng lực!!! Chính xác, Uy tín nhé Bình luận
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
+) Thí nghiệm 1: Cacbon khử Đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao
_ Tiến hành thí nghiệm:
Lấy một ít hỗn hợp Đồng 2 oxit và Cacbon vào ống nghiệm
lắp đặt dụng cụ như hình 3.9 trang 83
Dẫn hỗn hợp khí thoát ra vào dung dịch `Ca(OH)_2` lần
Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn
_ Hiện tượng: hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen thành màu đỏ dung dịch `Ca(OH)_2` lần vật bị vẩn đục màu trắng
_Giải thích, Kết luận:
Đồng(II) Oxit Cacbon khử tạo Đồng kim loại và khí `CO_2`
khí `CO_2` làm dung dịch `Ca(OH)_2` vẫn đục
=> Cacbon có tính khử
$2CuO + C \xrightarrow{t^0} 2Cu + CO_2$
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O`
+) Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối `NaHCO_3`
_Tiến hành thí nghiệm:
Lấy 1 ít `NaHCO_3` vào ống nghiệm
Lắp dụng cụ như hình 3.16 trang 89
Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn
_Hiện tượng: Thành ống nghiệm có những giọt nước nhỏ li ti. Ống nghiệm `Ca(OH)_2` bị vẩn đục
_Giải thích, Kết luận:
`NaHCO_3` bị nhiệt phân tạo nước khí `CO_2` làm đục nước vôi trong
$2NaHCO_3 \xrightarrow{t^0} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O$
+) Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
_Trích mẫu thử
_Cho nước dư vào 3 mẫu thử:
+ mẫu thử không tan: `CaCO_3`
+ mẫu thử tan: `NaCl, Na_2CO_3`
_Cho dd `HCl` vào 2 mẫu thử còn lại:
+ mẫu thử tạo khí: `Na_2CO_3`
`Na_2CO_3 + 2 HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O`
+ mẫu thử không hiện tượng: `NaCl`
Cam đoan bài làm không sao chép bất cứ nguồn nào, hoàn toàn tự làm dựa trên năng lực!!!
Chính xác, Uy tín nhé