Lập bảng hệ thống các tác phẩm thơ hiện đại đã học
0 bình luận về “Lập bảng hệ thống các tác phẩm thơ hiện đại đã học”
12
Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)Lí Công UẩnNghị luận trung đạiThể hiện khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, phản ánh ý chí tự cường của dân tộc.
13
Hịch tướng sĩ (Dụ chư tì tướng sĩ hịch văn)Trần Quốc TuấnNghị luận trung đạiPhản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta thể hiện qua lòng căm thù giắc và ý chí quyết thắng kẻ thù.
14
Nước Đại Việt ta(trích Bình Ngô đại cáo)Nguyễn TrãiNghị luận trung đạiVăn bản có ý nghĩa như một bản tuyên bố chủ quyền, tuyên ngôn độc lập.
15
Bàn luận về phép học (Luận học pháp)La Sơn Phu Tử Nguyễn ThiếpNghị luận trung đạiBài văn nêu rõ mục đích, phương pháp học để trở thành người có ích.
16
Thuế máu (tríchBản án chế độ thực dân Pháp)Nguyễn ái QuốcChính luậnBài văn vạch trần tội ác của thực dân Pháp bằng giọng văn đanh thép, mỉa mai
c. Giá trị nội dung: Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy.
d. Giá trị nghệ thuật: Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, nhịp điệu, phép tương phản, đối lập. Nghệ thuật tạo hình đặc sắc.
2. Quê Hương (Thơ Mới)
a. Tác giả: Tế Hanh(sinh 1921)
b. Thể loại: Thơ tám chữ
c. Giá trị nội dung: Tình yêu quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
d. Giá trị nghệ thuật: Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng (cánh buồm – hồn làng, thân hình nồng thở vị xa xăm, nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ,…)
3. Khi Con Tu Hú (Thơ Cách Mạng)
a. Tác giả: Tố Hữu (1920 – 2002)
b. Thể loại: thơ lục bát
c. Giá trị nội dung: Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù.
d. Giá trị nghệ thuật: Giọng thơ tha thiết, sôi nổi tưởng tượng rất phong phú, dồi dào.
4.TỨC CẢNH BÁC PÓ ( THƠ CÁCH MẠNG )
a. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969)
b. Thể loại: Đường luật thất ngôn tứ tuyệt
c. Giá trị nội dung: Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
d. Giá trị nghệ thuật: Giọng thơ hóm hỉnh, tươi vui, (vẫn sẵn sàng, thật là sang), từ láy miêu tả (chông chênh); vừa cổ điển vừa hiện đại.
5. Ngắm Trăng (Vọng Nguyệt; Trích Nhật Kí Trong Tù)
a. Tác giả: Hồ Chí Minh
b. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt (chữ Hán)
c. Giá trị nội dung: Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm.
d. Giá trị nghệ thuật: Nhân hóa, điệp từ, câu hỏi tu từ và đối lập.
6. Đi Đường (Tẩu Lộ – Trích Nhật Kí Trong Tù)
a. Tác giả: Hồ Chí Minh
b. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán (dịch lục bát)
c. Giá trị nội dung: Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc: Từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời; vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
d. Giá trị nghệ thuật: Điệp từ (tẩu lộ, trùng san), tính đa nghĩa của hình ảnh, câu thơ, bài thơ
12
Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)Lí Công UẩnNghị luận trung đạiThể hiện khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, phản ánh ý chí tự cường của dân tộc.
13
Hịch tướng sĩ (Dụ chư tì tướng sĩ hịch văn)Trần Quốc TuấnNghị luận trung đạiPhản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta thể hiện qua lòng căm thù giắc và ý chí quyết thắng kẻ thù.
14
Nước Đại Việt ta(trích Bình Ngô đại cáo)Nguyễn TrãiNghị luận trung đạiVăn bản có ý nghĩa như một bản tuyên bố chủ quyền, tuyên ngôn độc lập.
15
Bàn luận về phép học (Luận học pháp)La Sơn Phu Tử Nguyễn ThiếpNghị luận trung đạiBài văn nêu rõ mục đích, phương pháp học để trở thành người có ích.
16
Thuế máu (tríchBản án chế độ thực dân Pháp)Nguyễn ái QuốcChính luậnBài văn vạch trần tội ác của thực dân Pháp bằng giọng văn đanh thép, mỉa mai
1. Nhớ Rừng (Thơ Mới)
a. Tác giả: Thế Lữ (1907-1989)
b. Thể loại: Thơ tám chữ
c. Giá trị nội dung: Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy.
d. Giá trị nghệ thuật: Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, nhịp điệu, phép tương phản, đối lập. Nghệ thuật tạo hình đặc sắc.
2. Quê Hương (Thơ Mới)
a. Tác giả: Tế Hanh(sinh 1921)
b. Thể loại: Thơ tám chữ
c. Giá trị nội dung: Tình yêu quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
d. Giá trị nghệ thuật: Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng (cánh buồm – hồn làng, thân hình nồng thở vị xa xăm, nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ,…)
3. Khi Con Tu Hú (Thơ Cách Mạng)
a. Tác giả: Tố Hữu (1920 – 2002)
b. Thể loại: thơ lục bát
c. Giá trị nội dung: Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù.
d. Giá trị nghệ thuật: Giọng thơ tha thiết, sôi nổi tưởng tượng rất phong phú, dồi dào.
4.TỨC CẢNH BÁC PÓ ( THƠ CÁCH MẠNG )
a. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969)
b. Thể loại: Đường luật thất ngôn tứ tuyệt
c. Giá trị nội dung: Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
d. Giá trị nghệ thuật: Giọng thơ hóm hỉnh, tươi vui, (vẫn sẵn sàng, thật là sang), từ láy miêu tả (chông chênh); vừa cổ điển vừa hiện đại.
5. Ngắm Trăng (Vọng Nguyệt; Trích Nhật Kí Trong Tù)
a. Tác giả: Hồ Chí Minh
b. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt (chữ Hán)
c. Giá trị nội dung: Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm.
d. Giá trị nghệ thuật: Nhân hóa, điệp từ, câu hỏi tu từ và đối lập.
6. Đi Đường (Tẩu Lộ – Trích Nhật Kí Trong Tù)
a. Tác giả: Hồ Chí Minh
b. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán (dịch lục bát)
c. Giá trị nội dung: Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc: Từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời; vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
d. Giá trị nghệ thuật: Điệp từ (tẩu lộ, trùng san), tính đa nghĩa của hình ảnh, câu thơ, bài thơ